Trong phép chia 10 : 2 = 5 thì số 5 được gọi là:
Trắc nghiệm Toán lớp 2 Bài 42: Số bị chia, số chia, thương trang 18, 19, 20 sách Kết nối tri thức tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập môn Toán lớp 2 Kết nối tri thức. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Trong phép chia 10 : 2 = 5 thì số 5 được gọi là:
Trong phép chia 42 : 6 = 7, số 42 được gọi là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trong phép chia 18 : 3 = 6:
- Số 18 là số bị chia
- Số 3 là số chia
- Số 6 là thương
- Số 18 là số bị chia
- Số 3 là số chia
- Số 6 là thương
Cho phép chia 90 : 9 = 10. Chọn ý đúng trong các ý sau:
Viết phép chia có số bị chia là 5, số chia là 1 là:
Trong phép chia 28 : 4 = 7 thì số 4 được gọi là:
Trong phép chia 42 : 6 = 7 thì 42 : 6 được gọi là:
Số bị chia là 15, số chia là 5. Nếu thêm vào thương của 2 số 7 đơn vị ta được số:
Thương của 15 và 5 là: 15 : 5 = 3
Thêm vào 3 7 đơn vị ta được: 3 + 7 = 10
Trong phép chia 4 : 2 = 2 thì "4 : 2" được gọi là:
Cho phép chia: 45 : 9 = 5.
Gọi tên các thành phần của phép chia:
Trong phép chia 45 : 9 = 5:
- 45 : 9 được gọi là thương||số bị chia||số chia
Gọi tên các thành phần của phép chia:
Trong phép chia 45 : 9 = 5:
- 45 : 9 được gọi là thương||số bị chia||số chia
Phép chia 6 : 2 = 3 có số bị chia là:
Nếu thêm 8 đơn vị vào thương của 15 và 5 thì ta được số:
Thương của 15 và 5 là: 15 : 5 = 3
Thêm vào thương đó 8 đơn vị thì được số: 3 + 8 = 11
Số bị chia là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số, số chia là 2. Thương là:
Số bị chia là 8, số chia là 2
Thương là: 8 : 2 = 4
Phép chia có số bị chia là 2, số chia là 2 thì thương là:
Ta có: 2 : 2 = 1
Trong phép chia 28 : 4 = 7 thì số 7 được gọi là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: