9 được lấy 5 lần. Viết thành tổng là:
Trắc nghiệm Bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia trang 122, 123, 124, 125, 126 sách Kết nối tri thức tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo từng mức độ. Bài tập trắc nghiệm giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
9 được lấy 5 lần. Viết thành tổng là:
Các thành phần của phép nhân là:
Có 2 túi bánh, mỗi túi có 5 chiếc bánh. Nếu đem chia đều cho mỗi bạn 2 chiếc bánh thì có mấy số bạn được nhận bánh là:
Có tất cả số chiếc bánh là: 5 × 2 = 10 (chiếc bánh)
Có số bạn được nhận bánh là: 10 : 2 = 5 (bạn)
Phép nhân "bốn nhân bảy bằng hai mươi tám" viết là:
Bác thợ làm được 24 chiếc bánh và chia đều vào 3 hộp. Mỗi hộp có mấy chiếc bánh?
Chọn phép tính thích hợp:

Mỗi hộp có:
Phép tính 2 × 1 có kết quả là:
Mỗi bạn nhỏ có 2 viên kẹo. Hỏi 9 bạn nhỏ có bao nhiêu viên kẹo?
Chọn phép nhân phù hợp với mỗi hình:
![]() |
![]() |
| 4 × 2 = 8||2 × 4 = 8 | 5 × 4 = 20||4 × 5 = 20 |
![]() |
![]() |
| 4 × 2 = 8||2 × 4 = 8 | 5 × 4 = 20||4 × 5 = 20 |
Chia đều số con vịt bông cho 8 bạn nhỏ, mỗi bạn nhỏ nhận được mấy con vịt bông?
Chọn phép tính thích hợp:

Mỗi chiếc xe đạp cần lắp 2 bánh xe. Có tất cả 16 bánh xe thì lắp được số chiếc xe đạp là:
Lắp được số chiếc xe đạp là: 16 : 2 = 8 (chiếc)
Phép tính 25 : 5 = ... có kết quả là:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống: ... × 5 = 18 - 3
Thực hiện tính:
... × 5 = 18 - 3
... × 5 = 15
Số cần tìm là: 15 : 5 = 3
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:
35 : 5 <||=||> 16 : 2
35 : 5 <||=||> 16 : 2
Ta có: 35 : 5 = 7 ; 16 : 8 = 8
Vì 7 < 8 nên chọn dấu <
Số 10 được lấy 2 lần. Viết tổng rồi chuyển sang phép nhân đúng:
![]()
10 + 10 = 10 × 2 = 20
![]()
10 + 10 = 10 × 2 = 20
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Số 5 được lấy 4 lần.

Số 5 được lấy 4 lần.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: