Phép nhân "Sáu nhân bảy bằng bốn mươi hai" được viết là:
Trắc nghiệm Toán lớp 2 Bài 37: Phép nhân trang 4, 5, 6 sách Kết nối tri thức Tập 2 tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập môn Toán lớp 2 Kết nối tri thức. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Phép nhân "Sáu nhân bảy bằng bốn mươi hai" được viết là:
Trong phép nhân 4 × 3 = 12, kết quả 12 được gọi là:
Đọc đúng phép tính: 8 × 3 = 24
Có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu?

Chọn phép nhân thích hợp:
1 hộp có 6 chiếc bút màu
4 hộp như thế có: 6 + 6 + 6 + 6 = 6 × 4 = 24 (chiếc)
Trong phép nhân 4 × 3 = 12, các thừa số là:
Chọn đúng tên các thành phần trong phép nhân sau:
Trong phép nhân 5 × 9 = 45:
- 5 được gọi là thừa số
- 9 được gọi là thừa số
- 45 được gọi là tích
Trong phép nhân 5 × 9 = 45:
- 5 được gọi là thừa số
- 9 được gọi là thừa số
- 45 được gọi là tích
Trong phép nhân 2 × 5 = 10, số 10 được gọi là:
Phép tính phù hợp để tính số ô vuông đã tô màu là:

Phép nhân "bốn nhân bảy bằng hai mươi tám" viết là:
Tổng 4 + 4 được viết thành phép nhân nào?
Chọn phép nhân thích hợp:
| Thừa số | Thừa số | Tích |
| 4 | 7 | 28 |
Phép nhân thích hợp là:
Cô giáo có 3 túi nhãn vở, mỗi túi có 8 chiếc nhãn vở. Tổng số chiếc nhãn vở là:
Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

Tìm phép nhân thích hợp:
5 chấm tròn được lấy 2 lần. Ta viết: 5 + 5 = 5 × 2 = 10 (chấm tròn)
Phép nhân 3 × 6 còn được hiểu là:
Trong một phép nhân có mấy thừa số?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: