Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 26
VnDoc xin trân trọng giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 12.
Trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 bài: Cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 1: Ý nào dưới đây là lợi thế của nước ta trong việc phát triển công nghiệp hiện nay?
A. Nguồn nhiên liệu rất đa dạng
B. Nguồn lao động đông đảo, giá rẻ
C. Nguồn vốn đầu tư dồi dào
D. Thị trường tiêu thị lớn từ Lào và Campuchia
Đáp án: B
Giải thích: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, mỗi tăng bổ sung thêm khoảng 1 triệu người vào lực lượng lao động. Nguồn lao động vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn, vừa là một thế mạnh để thu hút đầu tư nước ngoài, là lợi thế phát triển mạnh các ngành công nghiệp cần nhiều lao động, giá nhân công rẻ.
Câu 2: Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở
A. Số lượng các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp
B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của công nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế
C. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp
D. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp
Đáp án: D
Giải thích: Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 3: Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Tương đối đa dạng
B. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm
C. Ôn định về tỉ trọng giữa các ngành
D. Đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới
Đáp án: C
Giải thích: Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 4: Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta được chia thành 3 nhóm chính là
A. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
B. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp phụ trợ
C. Công nghiệp cấp, công nghiệp cấp hai, công nghiệp cấp ba
D. Công nghiệp khai thác, cocong nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước
Đáp án: D
Giải thích: Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 5: Một trong những đặc điểm quan trọng của cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta là
A. đang nổi lên một số ngành trọng điểm
B. đang ưu tiên cho các ngành công nghiệp truyền thống
C. đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi nguồn vốn lớn
D. đang chú ý phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
câu 6: Ý nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay
A. Có thế mạnh lâu dài
B. Đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội
C. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác
D. Có tính truyền thống, không đòi hỏi về trình độ và sự khéo léo
Đáp án: D
Giải thích: Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 7: Một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay là
A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
B. Công nghiệp luyện kim
C. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
D. Công nghiệp sành sứ và thủy tinh
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 8 Ngành nào dưới đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
B. Công nghiệp cơ khí – điện tử
C. Công nghiệp vật liệu xây dựng
D. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
Đáp án: D
Giải thích: Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 9: Cơ cấu ngành công nghiệp (theo ba nhóm) ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến và tăng tỉ trọng các nhóm ngành khác
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1 (biểu đồ), SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 10: Cơ cấu của ngành công nghiệp nước ta chuyển dịch không phải do
A. Đường lối phát triển công nghiệp của nước ta
B. Sự tác động của thị trường
C. Theo xu hướng chung của toàn thế giới
D. Tác động của các thiên tai trong thời gian gần đây
Đáp án: D
Giải thích: Do tác động của yếu tố thị trường, đường lối – chính sách mở cửa và hội nhập của nhà nước. Đồng thời cũng theo xu hướng chung của thế giới – hội nhập quốc tế, toàn cầu hóa,… nên cơ cấu ngành công nghiệp nước ta cũng có những chuyển biến tích cực để phù hợp và theo kịp sự phát triển kinh tế - xã hội với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Câu 11: Công nghiệp nước ta phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc ở
A. Đồng bằng sông Hồng B. Đông Nam Bộ C. Ven biển miền Trung D. Vùng núi
Đáp án: D
Giải thích: Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.
Câu 12: Nước ta cần phải chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp để
A. Tránh tình trạng phát triển phiến diện, một chiều
B. Hạn chế các rủi ro do thiên tai gây ra
C. Thích nghi với tình hình chung và hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới
Đáp án: D
Giải thích: Do quá trình toàn cầu hóa – khu vực hóa và chính sách mở cửa hội nhập quốc tế của Nhà nước nên nước ta phải chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nói riêng và cơ cấu ngành kinh tế nói chung sao cho thích nghi với tình hình chung của thị trường khu vực và thế giới.
Câu 13: Hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?
A. Ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nặng
B. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ
C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
D. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1, SGK/114 địa lí 12 cơ bản.
Câu 14: Vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. Tránh gây mất đất sản xuất nông nghiệp
B. Tránh gây ô nhiễm môi trường
C. Giảm tình trạng chênh lệch giàu nghèo
D. Tránh làm mất đi các ngành công nghiệp truyền thống
Đáp án: B
Giải thích: Sự phát triển nhanh của các ngành công nghiệp thường sẽ gây ra nhiều hậu nghiêm trọng về tài nguyên và môi trường. Đặc biệt là phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, công nghiệp hóa chất,… chính vì vậy, vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường và tránh gây ô nhiễm môi trường.
Câu 15: Hoạt động công nghiệp của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
B. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng và Nam Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.
Câu 16: Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa về cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng là hướng
A. Đáp Cầu – Bắc Giang
B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa
C. Việt Trì – Lâm Thao
D. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả
Đáp án: D
Giải thích: Mục 2, SGK/114 địa lí 12 cơ bản.
Câu 17: Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa về thủy điện là hướng
A. Đáp Cầu – Bắc Giang
B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa
C. Hòa Bình – Sơn La
D. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2, SGK/114 địa lí 12 cơ bản.
Câu 18: Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là do tác động của
A. Kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí
B. Tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là khoáng sản
C. Nguồn lao động có tay nghề và thị trường
D. Tổng hợp các nhân tố
Đáp án: D
Giải thích: Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.
Câu 19: Nhân tố nào dưới đây không tác động trực tiếp đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?
A. Vị trí địa lí
B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
D. Thị trường
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.
Câu 20: Yếu tố đặc biệt quan trọng làm cho các vùng trung du và miền núi của nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là
A. Thiếu tài nguyên khoáng sản
B. Vị trí địa không thuận lợi
C. Giao thông vận tải kém phát triển
D. Nguồn lao động có trình độ thấp
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.
Câu 21: Cơ cấu công nghiệp phân theo nhóm ngành kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. Mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế
B. Tập trung cho thành phần kinh tế Nhà nước
C. Giảm tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước
D. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Đáp án: A
Giải thích: Mục 3, SGK/117 địa lí 12 cơ bản.
Câu 22: Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp nhằm
A. Đa dạng hóa sản phẩm
B. Phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất
C. Giảm bớt sự phụ thuộc vào nền kinh tế Nhà nước
D. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Đáp án: B
Giải thích: Mục 3, SGK/117 địa lí 12 cơ bản.
Câu 23: Năm 2005, thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta là
A. Kinh tế Nhà nước
B. Kinh tế ngoài Nhà nước
C. Kinh tế tư nhân
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Đáp án: D
Giải thích: Mục 3, SGK/117 địa lí 12 cơ bản.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ơ trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây?
A. Chế biến nông sản
B. Cơ khí
C. Sản xuất vật liệu xây dựng
D. Dệt may
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ở trung tâm công nghiệp Vinh có các ngành công nghiệp chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng và ngành công nghiệp cơ khí
Câu 25: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2005) là
A. Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Đà Nẵng
C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2005) là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng?
A. Chế biến nông sản
B. Đóng tàu
C. Sản xuất vật liệu xây dựng
D. Luyện kim màu
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các ngành công nghiệp có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng là chế biến nông sản, cơ khí, dệt – may, luyện kim đen, điện tử, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng và nhà máy nhiệt điện
Câu 27: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp luyện kim màu?
A. Hà Nội , TP Hồ Chí Minh
B. Thái Nguyên, TP Hồ Chí Minh
C. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một
D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu
Đáp án: B
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim màu là Thái Nguyên và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 28. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành là biểu hiện của cơ cấu
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp – xây dựng.
D. Dịch vụ.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/113, địa lí 12 cơ bản.
Câu 29. Đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là
A. Không tác động đến các ngành kinh tế khác.
B. Dựa chủ yếu vào nguồn vốn nước ngoài.
C. Có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
D. Có sự phân ngành tương đối đa dạng.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/113, địa lí 12 cơ bản.
Câu 30. Ngành nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Công nghiệp khai thác.
C. Công nghiệp luyện kim.
D. Công nghiệp vũ trụ.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/113, địa lí 12 cơ bản.
Câu 31. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại
A. Cao nhất trong cả nước.
B. Thấp nhất trong cả nước.
C. Trung bình trong cả nước.
D. Cao trong cả nước.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 32. Vật liệu xây dựng, phân bón hóa học là hướng chuyên môn hóa của
A. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.
B. Đông Anh – Thái Nguyên.
C. Đáp Cầu – Bắc Giang.
D. Hòa Bình – Sơn La.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 33. Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Duyên hải miền Trung
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án: C
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 34. Hướng chuyên môn hóa của cụm công nghiệp Đáp Cầu – Bắc Giang là
A. Cơ khí, khai thác than.
B. Vật liệu xây dựng, phân bón hóa học.
C. Hóa chất, giấy.
D. Cơ khí, luyện kim.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 35. Theo cách phân loại hiện hành, nhóm ngành chế biến nước ta có
A. 2 ngành. B. 4 ngành. C. 24 ngành. D. 23 ngành.
Đáp án: D
Giải thích: SGK/113, địa lí 12 cơ bản.
Câu 36. Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp quan trọng nhất của vùng nào dưới đây?
A. Miền Trung.
B. Miền Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Miền Nam.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 37. Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả là
A. Khai thác than, vật liệu xây dựng.
B. Khai thác than, hóa chất.
C. Khai thác than, hàng tiêu dùng.
D. Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.
Đáp án: D
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 38. Trung tâm công nghiệp nào dưới đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung?
A. Thanh Hoá. B. Vinh. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 39. Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng là các ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng
A. Hà Nội – Việt Trì – Lâm Thao.
B. Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả.
C. Hà Nội – Đông Anh – Thái Nguyên.
D. Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 40. Công nghiệp phát triển chậm, phân tán, rời rạc ở khu vực nào?
A. Trung du.
B. Đồng bằng.
C. Miền núi.
D. Ven biển.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp . Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 12, Giải bài tập Địa lí 12, Giải tập bản đồ Địa lí 12, Giải Vở BT Địa Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12