Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 36

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 12.

Trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 bài: Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 1. Quần đảo Hoàng Sa và Trường sa lần lượt thuộc tỉnh/thành phố nào?

A. TP. Đà Nẵng, Khánh Hòa.

B. Quảng Nam, Khánh Hòa.

C. Khánh Hòa, TP. Đà Nẵng.

D. TP. Đà Nẵng, Quảng Nam.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/162, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do

A. Có vị trí thuận lợi hơn

B. Có cơ sở hạ tầng tốt hơn

C. Có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn

D. Có nhiều đặc sản hơn

Đáp án: C

Giải thích: SGK/162, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Rất hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, năng lượng.

B. Thu hút đầu tư nước ngoài rất bé nhỏ.

C. Đã hình thành được một chuỗi các trung tâm công nghiệp.

D. Hình thành được một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/163, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc phát triển các tuyến đường ngang không mang ý nghĩa nào?

A. Đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Hồ Chí Minh.

B. Góp phần nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu.

C. Đẩy mạnh giao lưu với vùng Tây Nguyên.

D. Đẩy mạnh giao lưu với khu vực Đông Bắc Thái Lan, Nam Lào.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/164, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào dưới đây?

A. Bình Định. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hòa. D. Bình Thuận

Đáp án: C

Giải thích: SGK/162, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam?

A. Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên, Vân Phong, Nhơn Hội.

B. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong, Nam Phú Yên.

C. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội , Nam Phú Yên, Vân Phong.

D. Chu Lai, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong, Dung Quất.

Đáp án: C

B1. Nhận dạng kí hiệu khu kinh tế ven biển ở Atlat ĐLVN trang 3.

B2. Đọc tên các khu kinh tế ven biển ở duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam, gồm: Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh/thành phố đầu tiên về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Quảng Ngãi B. Bình Định C. Bình Thuận D. Đà Nẵng

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh/thành phố đầu tiên về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là thành phố Đà Nẵng.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết cây thuốc lá được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

A. Khánh Hòa B. Ninh Thuận. C. Phú Yên. D. Bình Thuận.

Đáp án: B

Giải thích:

B1. Nhận dạng kí hiệu cây thuốc lá ở Atlat ĐLVN trang 3.

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 28, kí hiệu cây thuốc lá thể hiện nhiều nhất ở tỉnh Ninh Thuận. Cây thuốc lá được trồng chủ yếu ở tỉnh Ninh Thuận.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các trung tâm kinh tế được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Quảng Ngãi, Nha Trang và Phan Thiết.

B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang, Quy Nhơn và Phan Thiết.

C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Quảng Ngãi và Phan Thiết.

D. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Thiết.

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, các trung tâm kinh tế được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Thiết.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Ninh Thuận B. Bình Thuận C. Quảng Nam D. Đà Nẵng

Đáp án: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là Bình Thuận.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết cây bông được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

A. Ninh Thuận. B. Bình Thuận. C. Khánh Hòa D. Phú Yên.

Đáp án: B

B1. Nhận dạng kí hiệu cây bông ở Atlat ĐLVN trang 3.

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 28, kí hiệu cây bông thể hiện nhiều nhất ở tỉnh Bình Thuận. Cây bông được trồng chủ yếu ở tỉnh Bình Thuận.

Câu 12. Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam ở Nam Trung Bộ không phải để

A. Tăng vai trò trung chuyển của vùng.

B. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.

C. Giúp đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.

D. Góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.

Đáp án: D

Giải thích: Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam ở Nam Trung Bộ không phải để góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng mà để tăng vai trò trung chuyển của vùng, giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng và giúp đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.

Câu 13. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cách giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

1) Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp.

2) Trao đổi các sản phẩm thế mạnh của vùng lấy lương thực từ các vùng khác.

3) Tăng thêm khẩu phần cá và các thuỷ sản khác trong cơ cấu bữa ăn.

4) Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Đáp án: C

Giải thích: Các cách giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

- Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp.

- Trao đổi các sản phẩm thế mạnh của vùng lấy lương thực từ các vùng khác.

- Tăng thêm khẩu phần cá và các thuỷ sản khác trong cơ cấu bữa ăn.

Câu 14. Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ, không phải vì

A. Tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

B. Tạo thế mở cửa nền kinh tế.

C. Làm thay đổi quan trọng sự phân công lao động theo lãnh thổ.

D. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.

Đáp án: D

Giải thích: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ, không phải vì để làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.

Câu 15. Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của Việt Nam dự định xây dựng tỉnh nào sau đây ở duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận.

Đáp án: C

Giải thích: Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của Việt Nam dự định xây dựng ở tỉnh Ninh Thuận của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 16. Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc

A. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.

B. Xây dựng đường Hồ Chí Minh qua vùng.

C. Phát triển và nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.

D. Nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.

Đáp án: C

Duyên hải NTB là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Nam Lào và ĐB Thái Lan, thông qua các tuyến đường ngang nối với các cảng nước sâu (quốc lộ 24, 19, 25, 26). Việc phát triển và nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng sẽ góp phần tăng cường vai trò của DHNTB đối với các vùng trên.

Câu 17. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do

A. Có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ.

B. Có nhiều vũng vịnh rộng.

C. Bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.

D. Có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.

Đáp án: C

Xác định từ khóa: điều kiện xây dựng “cảng nước sâu”.

- Địa hình bờ biển nhiều vũng vịnh là điều kiện để xây dựng cảng biển.

- Thềm lục địa sâu sâu, ít bị sa bồi → thuận lợi xây dựng cảng nước sâu.

Câu 18. Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong việc phát triển nghề cá của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Hạn chế nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.

B. Khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

C. Không khai thác ven bờ, chỉ đánh bắt xa bờ.

D. Giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thuỷ sản.

Đáp án: B

Giải thích: Ngành cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề thực phẩm và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế rất lớn, điển hình như nước mắm, các loại cá quý (cá ngừ, cá thu, cá hồng,…),… nhưng hiện nay, sản lượng cá đang suy giảm do khai thác, ô nhiễm môi trường,… Vì vậy, vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong việc phát triển nghề cá của vùng hiện nay là khai thác hợp lí kết hợp với việc bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Câu 19. Phát triển tổng hợp kinh tế biển giúp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ

A. Dem lại hiệu quả kinh tế cao và thúc đẩy nhanh chóng nền kinh tế của vùng.

B. Hiệu quả kinh tế chưa cao và thúc đẩy nền kinh tế của vùng phát triển.

C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhưng đời sống nhân dân còn khó khăn.

D. Khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên từ biển – đảo của vùng.

Đáp án: A

Giải thích: Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh nổi trội về phát triển tổng hợp kinh tế biển: tất cả các tỉnh đều giáp biển

- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn → đánh bắt thủy sản. Bờ biển có nhiều vùng, đầm phá → nuôi trồng thủy sản.

- Nhiều bãi biển đẹp → du lịch biển đảo.

- Nhiều vũng vịnh kín gió → xây dựng cảng nước sâu

- Khoáng sản biển: titan, cát trắng, muối,... → CN khai khoáng.

⇒ Phát triển tổng hợp kinh tế biển sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao và thúc đẩy nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 20. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO CÁC TỈNH VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002 (Đơn vị: nghìn ha)

Các tỉnh, thành phốĐà NẵngQuảng NamQuảng NgãiBình ĐịnhPhú YênKhánh HòaNinh ThuậnBình Thuận
Diện tích0,85,61,34,12,76,01,5

Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Tròn B. Đường C. Cột D. Miền

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu (1 mốc năm, một đối tượng, số liệu thô) và yêu cầu để bài (thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản...) ⇒ Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002.

Câu 21. Thế mạnh vượt trội có khả năng làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư.

B. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

C. Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.

D. Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa.

Đáp án: B

DHNTB có thế mạnh nổi trội về phát triển tổng hợp kinh tế biển: tất cả các tỉnh đều giáp biển.

- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn → đánh bắt thủy sản. Bờ biển có nhiều vùng, đầm phá → nuôi trồng thủy sản.

- Nhiều bãi biển đẹp → du lịch biển đảo.

- Nhiều vũng vịnh kín gió → xây dựng cảng nước sâu.

- Khoáng sản biển: titan, cát trắng, muối,... → CN khai khoáng.

Phát triển tổng hợp kinh tế biển sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao và thúc đẩy nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 22. Duyên hải Nam Trung Bộ có những di sản văn hóa thế giới nào?

A. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.

B. Phố cổ Hội An, Phong Nha Kẻ Bàng.

C. Di tích Mỹ Sơn, Phan Rang – Tháp Chàm.

D. Di tích Mỹ Sơn, Cố Đô Huế.

Đáp án: A

Giải thích: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có các di sản văn hóa thế giới là Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn được UNESCO công nhận vào năm 1999.

Câu 23. Tại sao ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối?

A. Bờ biển có nhiều vùng, đầm phá.

B. Bờ biển dài và vùng biển sâu nhất nước ta.

C. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển.

D. Biển nông, không có sông suối đổ ra ngoài biển.

Đáp án: C

Giải thích: Ven biển Nam Trung Bộ có nhiệt độ cao, nhiều nắng (khu vực cực nam của vùng trong năm có khoảng 300 ngày không mưa) chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển nên thuận lợi để sản xuất muối.

Câu 24. Vì sao những năm gần đây hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều khởi sắc?

A. Cơ sở hạ tầng được cải thiện, thu hút đầu tư nước ngoài.

B. Cơ sở năng lượng của vùng được đảm bảo.

C. Số lượng và chất lượng lao động tăng.

D. Vị trí địa lí thuận lợi trao đổi hàng hóa.

Đáp án: A

Giải thích: Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc do cơ sở hạ tầng được cải thiện (điện, giao thông vận tải...), thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 25. Tại sao vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh?

A. Có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.

B. Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia.

C. Tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng.

D. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Đáp án: A

Giải thích: Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải (giao thông vận tải, hoạt động cảng biển) phát triển mạnh do có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng biển với nhiều cảng biển nổi tiếng như Cam Ranh, Vân Phong,...

Câu 26. Về khí hậu, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là

A. Mưa vào thu – đông.

B. Mưa vào mùa đông.

C. Mưa vào mùa hè – thu.

D. Mưa vào đầu hạ.

Đáp án: A

Giải thích: Vào thu – đông vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có mưa do địa hình và tác động của dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 27. Ngành nuôi trồng thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ

A. Có vùng biển rộng lớn với nhiều bãi tôm, bãi cá, trữ lượng thuỷ sản lớn.

B. Trong vùng có nhiều hồ thuỷ điện và hồ thuỷ lợi.

C. Có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá.

D. Khí hậu quanh năm nóng, ít biến động.

Đáp án: C

Giải thích: Từ khóa: nuôi trồng thuỷ sản: Điều kiện để nuôi trồng thủy sản ở duyên hải Nam Trung Bộ là có có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá. Các môi trường: cửa sông, vũng vịnh, đầm phá là môi trường nuôi trồng thủy sản.

Câu 28. Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là nhờ

A. Có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ.

B. Tất cả các tỉnh đều giáp biển.

C. Bờ biển có các vũng, vịnh , đầm phá.

D. Có các dòng biển gần bờ.

Đáp án: A

Giải thích: Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do: Có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ (ngư trường Hoàng Sa-Trường Sa; Ninh Thuận – Bình Thuận).

Câu 29. Công nghiệp vùng duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển rõ nét nhờ vào

A. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và các khu kinh tế ven biển.

B. Nguồn điện dồi dào và tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. Sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và các khu kinh tế cửa khẩu.

Đáp án: A

Giải thích: Nhờ vào vị trí địa lý có nhiều tỉnh thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có vùng biển rộng, có các các khu kinh tế ven biển nên công nghiệp vùng duyên hải Nam Trung Bộ có bước phát triển rõ nét.

Câu 30. Hoạt động khai thác thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ

A. Biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.

B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.

C. Ít thiên tai xảy ra.

D. Lao động có trình độ cao.

Đáp án: A

Giải thích: Từ khóa: khai thác thuỷ sản: Nhờ vị trí địa lý, điều kiện bờ biển: đường bờ biển dài, diện tích mặt biển lớn, có nhiều ngư trường nên biển có nhiều bãi tôm, bãi cá nên hoạt động khai thác thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh.

Câu 31. Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng hơn trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan, chủ yếu nhờ vào

A. Các đường nối Tây Nguyên với cảng nước sâu.

B. Hệ thống sân bay của vùng.

C. Quốc lộ 1.

D. Đường sắt Bắc - Nam.

Đáp án: A

Giải thích: Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng hơn trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan, chủ yếu nhờ vào các đường nối Tây Nguyên với cảng nước sâu.

Câu 32. Ý nghĩa của các tuyến đường ngang (19, 26...) nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là

A. Giúp mở rộng các vùng hậu phương của các cảng này.

B. Giúp cho vùng mở cửa hơn nữa.

C. Nâng cao vai trò quan trọng hơn của vùng trong quan hệ với Tây Nguyên.

D. Đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án: D

Giải thích: Ý nghĩa của các tuyến đường ngang (19, 26...) nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là để đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.

Câu 33. Hoạt động nào sau đây không có ý nghĩa lớn đối với việc làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Phát triển các tuyến đường ngang nối với các cảng nước sâu.

B. Khôi phục, hiện đại hoá hệ thống sân bay.

C. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam.

D. Phát triển khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.

Đáp án: D

Giải thích: Ý nghĩa lớn đối với việc làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Phát triển các tuyến đường ngang nối với các cảng nước sâu, khôi phục, hiện đại hoá hệ thống sân bay và nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam.

Câu 34. Các tỉnh Nam Trung Bộ có sản lượng đánh bắt cá biển cao hơn Bắc Trung Bộ vì

A. Có bãi tôm bãi cá ven biển và gần ngư trường vịnh Bắc Bộ.

B. Không chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc.

C. Vùng biển tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn nhất.

D. Được trang bị tàu thuyền đánh bắt hiện đại hơn.

Đáp án: C

Giải thích: DHNTB là nơi tập trung nhiều bãi tôm bãi cá lớn nhất cả nước, với hai ngư trường lớn là Ninh Thuận – Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa. Vì vậy sản lượng đánh bắt cá ở DHNTB cao hơn ở BTB.

Câu 35. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO CÁC TỈNH VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002 (Đơn vị: nghìn ha)

Các tỉnh, thành phốĐà NẵngQuảng NamQuảng NgãiBình ĐịnhPhú YênKhánh HòaNinh ThuậnBình Thuận
Diện tích0,85,61,34,12,76,01,51,9

Nhận xét đúng về diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 là:

A. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Bình Định lớn nhất.

B. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa gấp 7,5 lần tỉnh Đà Nẵng.

C. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Quảng Ngãi lớn hơn tỉnh Ninh Thuận.

D. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa gấp 4,1 lần tỉnh Bình Thuận.

Đáp án: B

- Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa là lớn nhất (6 nghìn ha), tiếp đến là tỉnh Quảng Nam (5,6 nghìn ha), Bình Định, Phú Yên, Bình Thuận, Ninh Thuận, Quảng Ngãi và Đà Nẵng là tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản ít nhất (0,8 nghìn ha).

- Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa gấp 7 lần tỉnh Đà Nẵng; 4,6 lần Quảng Ngãi; 4 lần Ninh Thuận; 3,1 lần Bình Thuận; 2,2 lần Phú Yên; 1,5 lần Bình Định và gấp 1,1 lần Quảng Nam (số lần gấp = diện tích tỉnh A/diện tích tỉnh B).

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 12, Giải bài tập Địa lí 12, Giải tập bản đồ Địa lí 12, Giải Vở BT Địa Lí 12, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Tài liệu học tập lớp 12

Đánh giá bài viết
1 1.364
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Địa lý 12

    Xem thêm