Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2021

Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này! VnDoc PRO - Tải nhanh, làm toàn bộ Trắc nghiệm, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2021 bao gồm chi tiết đáp án và bảng ma trận đề thi chuẩn theo Thông tư 22 cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô ra đề cho các em học sinh. Mời các em tham khảo chi tiết.

Đề thi Toán lớp 5 kì 2 Số 1

Phần I: (Trắc nghiệm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (4 điểm)

Câu 1: Số thập phân gồm có 3 trăm, 4 đơn vị, 5 phần mười và 6 phần nghìn được viết là: M1

A. 34, 56

B. 304, 56

C. 304, 506

D. 34, 506

Câu 2: Một người đi xe đạp được 50 km trong 2 giờ 30 phút. Vậy vận tốc đi xe đạp của người đó là: M2

A. 25 km/giờ

B. 125 km/giờ

C. 30 km/giờ

D. 20 km/giờ

Câu 3: 2m3 85dm3 = …………………m3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: M1

A. 2,85

B. 2,085

C. 285

Câu 4: Cho nửa hình tròn N như hình bên. Chu vi của hình N là: M3

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

A. 10,28cm

B. 6,28cm

C. 16,56cm

Câu 5: 75% của một số là 4,2. Vậy số đó là bao nhiêu? M1

A. 3,15

B. 31,5

C. 5,6

D. 56

Câu 6: Diện tích toàn phần của một hình lập phương bằng 486 dm2. Vậy thể tích của hình

lập phương đó là: M3

A. 324 dm3

B. 162 dm3

C. 121, 5 dm3

D. 729 dm3

Phần II: (Tự luận): (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: M2

a) 625,04 x 6,5

b) 125,76 : 1,6

c/ 13 giờ 25 phút x 4

d/ 16 phút 30 giây : 5

Bài 2: (1,5 điểm) Quãng đường từ Nam Định đến Hà Nội dài 96km. Một người đi xe máy từ Nam Định khởi hành lúc 8 giờ 45 phút đến Hà Nội với vận tốc 40km/giờ. Hỏi người đi xe máy đó đến Hà Nội lúc mấy giờ? M3

Bài 3: (1,5 điểm) Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 15m, đáy lớn 20m. Người ta mở rộng đáy lớn thêm 5m thì thì diện tích tăng thêm 30m2. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu khi chưa mở rộng? M3

Bài 4: (1 điểm) Tính nhanh: M4

0,2 x 317 x 7 + 0,14 x 3520 + 33,1 x 14

Đáp án Đề thi Toán lớp 5 kì 2

Phần I: (Trắc nghiệm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (4 điểm)

Câu 1: C 0,5 điểm.

Câu 2: D 0,5 điểm.

Câu 3: B 0,5 điểm.

Câu 4: A 1 điểm.

Câu 5: C 0,5 điểm.

Câu 6: D 1 điểm.

Phần II: (Tự luận):

Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

Mỗi phép tính đúng: 0,5 điểm.

Bài 2: (1,5 điểm) Quãng đường từ Nam Định đến Hà Nội dài 96km. Một người đi xe máy từ Nam Định khởi hành lúc 8 giờ 45 phút đến Hà Nội với vận tốc 40km/giờ. Hỏi người đi xe máy đó đến Hà Nội lúc mấy giờ?

Bài giải:

Thời gian người đó đi từ Nam Định lên Hà Nội là:

96 : 40 = 2,4 (giờ)

Đổi 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút (0,75 điểm)

Người đó đến Hà Nội lúc:

8 giờ 45 phút + 2 giờ 24 phút = 10 giờ 69 phút

hay 11 giờ 9 phút (0,75 điểm)

Đáp số: 11 giờ 9 phút

Bài 3: (1,5 điểm) Bài giải:

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :

30 x 2 : 5 = 12 (m) (0,75 điểm)

Diện tích thửa ruộng hình thang khi chưa mở rộng là :

(20 + 15) x 12 : 2 = 210 (m2) (0,75 điểm)

Đáp số : 210 m2

Bài 4: (1 điểm): Tính nhanh:

0,2 x 317 x 7 + 0,14 x 3520 + 33,1 x 14

= 1,4 x 317 + 0,14 x 3520 + 33,1 x 14

= 1,4 x 317 + 1,4 x 352 + 1,4 x 331

= 1,4 x (317 + 352 + 331)

= 1,4 x 1000

= 1400

Đề thi Toán lớp 5 kì 2 Số 2

Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 6) - từ câu 7 trình bày bài giải vào giấy kiểm tra

Câu 1. (1 điểm) Số lớn nhất trong các số thập phân: 4,031; 4,31; 4,103; 4,130 là:

A. 4,031

B. 4,31

C. 4,103

D. 4,130

Câu 2. (1 điểm) Hỗn số 3\frac34\(3\frac34\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,3

B. 3,4

C. 3,34

D. 3,75

Câu 3. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m; chiều rộng 2m; chiều cao 1,5m. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là?

A. 7m3

B. 1,05m

C. 10,5m3

D. 105m3

Câu 4. (1 điểm) Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 1600 học sinh tiểu học. Số học sinh đi bộ đến trường là:

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

A. 160 học sinh

B. 16 học sinh

C. 32 học sinh

D. 320 học sinh

Câu 5. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

25% của 1 giờ = 15 phút

55 ha 17 m2 = 55,17ha

Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,5 m = ..................cm

b) 0,08 tấn = ............... kg

c) 7,268 m2 = .............. dm2

d) 3 phút 40 giây = ............. giây

Câu 7. Đặt tính rồi tính:

a) 3 năm 6 tháng + 5 năm 9 tháng

b) 8 giờ 25 phút – 5 giờ 40 phút

c) 27,05 x 3,6

d) 10,44 : 2,9

Câu 8. Tìm x:

a, 92,75 : x = 25

b, x – 5,767 = 200 – 13,2

Câu 9: (1 điểm) Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?

Câu 10: (1 điểm) Cho hình bên. Tính diện tích hình thang, biết bán kính hình tròn là 5cm và đáy lớn gấp 3 lần đáy bé.

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

Đáp án Đề thi Toán lớp 5 kì 2

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

D

C

B

Điểm

1

1

1

1

Câu 5: Đ - S

Câu 6: (1 điểm)

a) 0,5 m = 50cm

b) 0,08 tấn = 80kg

c) 7,268 m2 = 726,8 dm2

d) 3 phút 40 giây = 220giây

Câu 7: HS đặt tính đúng mỗi câu được 0,25 điểm.

Câu 8: (1 điểm)

a, X = 3,71

b, X = 192,567

Câu 9: (1 điểm) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả:

Bài giải:

Thời gian xe máy đi từ A đến B là

9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,25 điểm)

Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 điểm)

Vận tốc trung bình của xe máy là

60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,25 điểm)

Đáp số: 50 km /giờ (0,25 điểm)

Câu 10: Tính được:

- Đáy bé, đáy lớn, chiều cao: 0,5đ

- Diện tích hình thang: 0,5 đ

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

TL

TNKQ

TL

TN

KQ

TL

TNKQ

TL

TN

KQ

TL

Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính với chúng.

Số câu

2

2

2

2

Số điểm

2,0

2,0

2,0

2,0

Đơn vị độ dài, diện tích và thời gian, tỉ số %.

Số câu

2

1

2

1

Số điểm

2,0

1,0

2,0

1,0

Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học.

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

Giải bài toán về chuyển động đều, tìm hai số khi biết tổng hiệu của hai số đó.

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

Tổng

Số câu

3

2

1

3

1

5

5

Số điểm

3,0

2,0

1,0

3,0

1,0

5,0

5,0

Các đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5, và môn Toán 5. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
91
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này! VnDoc PRO - Tải nhanh, làm toàn bộ Trắc nghiệm, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • thinh Nguyen
    thinh Nguyen

    sàm

    Thích Phản hồi 28/04/21
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

    Xem thêm