Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách xếp loại học lực cấp 3

Trong hoạt động giáo dục, xếp loại học lực là yếu tố quan trọng để đánh giá năng lực của học sinh. Vậy cách xếp loại học lực cấp 3 hay còn gọi là học sinh THPT như thế nào? Để giúp các bạn có thể giải đáp được những thắc mắc này. VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

1. Cách xếp loại học lực cấp 3 như thế nào?

Trong hệ thống giáo dục Việt Nam, năng lực học tập của học sinh được đánh giá qua nhiều thang điểm khác nhau như thang điểm 10, thang điểm 4, thang điểm chữ.. Tuy nhiên, với cấp học THPT, thang điểm 10 được áp dụng phổ biến. Vậy thang điểm 10 là gì và cách xếp loại học lực cấp 3 theo thang điểm 10 như thế nào?

Thang điểm 10 là thang điểm trong đó điểm số của học sinh được quy định từ 0-10. Tại Việt Nam, thang điểm 10 được quy định trong Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THPT (Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Tiêu chuẩn xếp loại học lực của học sinh theo học kỳ và cả năm theo thang điểm 10 được quy định như sau:

  • Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ Văn từ 8,0 trở lên

Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.

  • Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên. Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0.

  • Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;

  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5 là loại yếu và kém

Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

Loại kém: Các trường hợp còn lại.

2. Cách xếp loại hạnh kiểm học sinh THPT

Về hạnh kiểm, học sinh được đánh giá và xếp thành 5 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu, kém. Tiêu chuẩn cụ thể như sau:

  • Loại tốt

Học sinh được xếp loại tốt về hạnh kiểm khi có nhận thức đúng và thực hiện khá đầy đủ nhiệm vụ học sinh, có ý thức trách nhiệm cao đối với học tập, rèn luyện đạo đức , nếp sống và rèn luyện thân thể. Đồng thời, học sinh có tiền bộ không ngừng, đạt kết quả cao trong học tập về tất cả các mặt.

  • Loại khá

Những học sinh đạt mức trên trung bình nhưng chưa đạt mức tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học sinh, thể hiện qua các mặt rèn luyện đạo đức, học tập, lao động, rèn luyện thân thể cũng như hoạt động xã hội.. hay trong các mặt trên có mặt đạt loại tốt song có mặt chỉ đạt mức trung bình đều được xếp loại hạnh kiểm khá.

  • Loại trung bình

Được xếp loại trung bình về hạnh kiểm là những học sinh có ý thức thực hiện nhiệm vụ học sinh, có tiến bộ nhất định về hạnh kiểm nhưng còn chậm, không đều, chưa vững chắc và có kết quả học tập ở mức trung bình. Bên cạnh đó, học sinh còn mắc một số khuyết điểm song ít nghiêm trọng, chưa thành hệ thống, khi được đóng góp ý kiến biết nhận ra khuyết điểm nhưng sửa chữa còn chậm.

  • Loại yếu

Xếp loại hạnh kiểm yếu là những học sinh không đạt mức trung bình theo tiêu chuẩn trên, có biểu hiện yếu kém, chậm tiến bộ trong những điểm đã quy định trong loại trung bình.

  • Loại kém

Học sinh có biểu hiện sai trái, nghiêm trọng và bị kỷ luật ở mức đuổi học một năm đều xếp hạnh kiểm kém.

3. Cách tính điểm và tiêu chuẩn xếp loại về học lực:

3.1 Cách tính điểm:

a. Điểm trung bình học kỳ (ĐTB HK)

  • Điểm trung bình các bài kiểm tra (ĐTB kt) là trung bình cộng của điểm các bài kiểm tra sau khi đã tính hệ số (không tính điểm kiểm tra học kỳ).
  • Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTB mhk) là trung bình cộng của 2 lần điểm trung bình các bài kiểm tra (ĐTB kt) và điểm kiểm tra học kỳ (ĐKT hk):

ĐTBmhk\ =\frac{(ĐTBktx2)+ĐKTHK}{3}\(ĐTBmhk\ =\frac{(ĐTBktx2)+ĐKTHK}{3}\)

Điểm trung bình các môn học kỳ: Là trung bình cộng của các ĐTB mhk sau khi đã tính hệ số.

b. Điểm trung bình cả năm (ĐTB mcn) là trung bình cộng của ĐTB mhkI với 2 lần ĐTB mhkII

ĐTBmcn\ =\ \frac{ĐTBmhkI+(ĐTBmhkIIx2)}{3}\(ĐTBmcn\ =\ \frac{ĐTBmhkI+(ĐTBmhkIIx2)}{3}\)

Điểm trung bình các môn học cả năm (ĐTB cn):

ĐTBcn\ =\ \frac{ĐTBhkI+(ĐTBhkIIx2)}{3}\(ĐTBcn\ =\ \frac{ĐTBhkI+(ĐTBhkIIx2)}{3}\)

Các điểm trung bình chỉ lấy đến 1 chữ số thập phân

3.2 Tiêu chuẩn xếp loại học lực:

  • Loại giỏi: ĐTB các môn đạt từ 8 trở lên, không có ĐTB nào đạt dưới 6,5.
  • Loại khá: ĐTB các môn đạt từ 6,5 đến 7,9, không có ĐTB nào đạt dưới 5,0.
  • Loại trung bình: ĐTB các môn đạt từ 5 đến 6,4, không có ĐTB nào đạt dưới 3,5.
  • Loại yếu: ĐTB các môn đạt từ 3,5 đến 4,9, không có ĐTB nào đạt dưới 2,0.
  • Loại kém: các trường hợp còn lại.

Nếu do điểm trung bình của 1 môn quá kém là cho học sinh bị xếp loại học lực xuống từ 2 bậc trở lên thì học sinh được chiếu cố chỉ xuống 1 bậc.

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Cách xếp loại học lực cấp 3. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về cách xếp loại học lực cho học sinh cấp 3 nhé. Để giúp các bạn có thêm nhiều thông tin bổ ích hơn nữa, VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong phần biểu mẫu nhé.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Biểu mẫu Giáo dục - Đào tạo

    Xem thêm