Đáp án tìm hiểu Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Tuyên Quang
Tìm hiểu Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Tuyên Quang
Đáp án tìm hiểu Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Tuyên Quang nhằm đẩy mạnh tuyên truyền về Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 13 góp phần nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong nhân dân. Mời các bạn theo dõi đáp án chi tiết sau đây.
Cuộc thi tìm hiểu Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Tuyên Quang
Cuộc thi được trực tuyến trên mạng internet theo 3 đợt:
Đợt 1 từ ngày 1/7 đến ngày 10/7; đợt 2 từ ngày 11/7 đến ngày 20/7; đợt 3 từ ngày 21/7 đến ngày 30/7/2021. Mỗi đợt thi, Ban tổ chức đưa ra 30 câu hỏi trắc nghiệm với nội dung tìm hiểu về những kết quả cơ bản đạt được trong thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và cơ đồ đất nước sau 35 năm đổi mới; những nội dung cơ bản cốt lõi về tầm nhìn, định hướng phát triển đất nước, các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu, nhiệm vụ trọng tâm và các đột phá chiến lược trong nhiệm kỳ Đại hội XIII được nêu trong Báo cáo Chính trị của BCH TW Đảng khóa XII tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Mỗi câu hỏi có 3 đáp án, trong đó có 1 đáp án đúng. Người dự thi truy cập vào Cổng thông tin điện tử Đảng bộ tỉnh, Cổng thông tin điện tử Tuyên Quang và Báo Tuyên Quang điện tử để làm bài thi. Kết thúc 3 đợt thi, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy sẽ tổ chức tổng kết và trao giải cho các cá nhân đạt giải các đợt thi.
Đáp án tìm hiểu Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Tuyên Quang
Câu 1. Chủ đề Đại hội XIII của Đảng là?
A. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy ý chí, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy ý chí, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Tập trung xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy ý chí, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Chọn C
Câu 2. Phương châm chỉ đạo của Đại hội XIII của Đảng là?
A. Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ cương - Sáng tạo - Phát triển.
B. Đoàn kết - Kỷ cương - Dân chủ - Sáng tạo - Phát triển.
C. Dân chủ - Đoàn kết - Kỷ cương - Sáng tạo - Phát triển.
Chọn B
Câu 3. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định bao nhiêu nhiệm vụ trọng tâm?
A. 5
B. 6
C. 8
Chọn B
Câu 4. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đánh giá tốc độ tăng trưởng GDP năm 2020 của nước ta đạt 2,91%, là mức tăng trưởng thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Cao nhất Châu Á.
B. Cao nhất khu vực Đông Nam Á.
C. Cao nhất thế giới.
Chọn C
Câu 5. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đánh giá qua 35 năm thực hiện công cuộc đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đất nước ta đã đạt được?
A. Những thành tựu quan trọng, có ý nghĩa lịch sử.
B. Những thành tựu nổi bật, có ý nghĩa lịch sử.
C. Những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, phát triển mạnh mẽ, toàn diện so với những năm trước đổi mới.
Chọn C
Câu 6. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng rút ra mấy bài học kinh nghiệm?
A. 4
B. 6
C. 5
Chọn C
Câu 7. Định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021-2030 trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng nêu một trong những nội dung về phát triển con người và nền văn hóa Việt Nam là gì?
A. Phát triển con người toàn diện và xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc để văn hóa, con người Việt Nam thực sự trở thành sức mạnh nội sinh, động lực phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
B. Phát triển con người và xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc để văn hóa, con người Việt Nam trở thành động lực phát triển đất nước.
C. Phát triển con người toàn diện và xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Chọn B
Câu 8. Định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021-2030 trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng nêu bao nhiêu nội dung?
A. 11
B. 10
C. 12
Chọn C
Câu 9. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm những thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác; kinh tế tư nhân; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế nhà nước; kinh tế tư nhân; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Chọn A
Câu 10. Để tiếp tục hoàn thiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tập trung tháo gỡ các điểm nghẽn, Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định bao nhiêu nội dung?
A. 1
B. 3
C. 2
Chọn B
Câu 11. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đề ra định hướng chỉ tiêu về kinh tế 5 năm 2021-2025 nêu đến năm 2025 kinh tế số đạt khoảng bao nhiêu % GDP?
A. 25%
B. 20%
C. 15%
Chọn A
Câu 12. Định hướng chỉ tiêu về xã hội 5 năm 2021-2025 trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng nêu: Đến năm 2025, tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới tối thiểu 80%, trong đó ít nhất bao nhiêu % đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu?
A. 10%
B. 20%
C. 15%
Chọn A
Câu 13. Nội dung “Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, chuyển giao, ứng dụng và phát triển mạnh khoa học và công nghệ” trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định ưu tiên chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ vào lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, xã hội, văn hóa, con người, quốc phòng, an ninh trọng yếu.
B. Kinh tế.
C. Quốc phòng, an ninh.
Chọn A
Câu 14. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đề cao vai trò của yếu tố nào trong nuôi dưỡng và giáo dục thế hệ trẻ?
A. Xã hội.
B. Gia đình.
C. Nhà trường.
Chọn B
Câu 15. Theo Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng, việc thực hiện cải cách hệ thống bảo hiểm xã hội đa tầng dựa trên nguyên tắc nào để góp phần phát triển xã hội bền vững, bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội?
A. Nguyên tắc đóng - hưởng, chia sẻ - bền vững.
B. Nguyên tắc đóng - hưởng.
C. Nguyên tắc chia sẻ - phát triển bền vững.
Chọn A
Câu 16. Theo Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng, lĩnh vực nào cần được hiện đại hóa để góp phần quản lý và sử dụng hiệu quả đất đai?
A. Lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất.
B. Lĩnh vực địa chính, dịch vụ công về đất đai.
C. Lĩnh vực địa chính.
Chọn B
Câu 17. Nội dung “Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa” trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng, xác định mục tiêu phấn đấu đến năm 2030 là gì?
A. Phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, mạnh về chính trị, tư tưởng.
B. Phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, mạnh về tổ chức và cán bộ.
C. Phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; vững mạnh về chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ.
Chọn C
Câu 18. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định xây dựng nền ngoại giao nước ta toàn diện, hiện đại với những trụ cột nào?
A. Đối ngoại đảng, đối ngoại nhà nước, đối ngoại nhân dân.
B. Đối ngoại đảng, đối ngoại nhà nước, ngoại giao nhân dân.
C. Đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân.
Chọn C
Câu 19. Nội dung phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng chỉ rõ “Mọi hoạt động của hệ thống chính trị, của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức phải…” phục vụ lợi ích của đối tượng nào trong xã hội?
A. Phục vụ lợi ích của Đảng.
B. Phục vụ lợi ích của nhân dân.
C. Phục vụ lợi ích của cán bộ, công chức.
Chọn B
Câu 20. Kết quả công tác xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam nêu trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng là:
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có nhiều tiến bộ, hoạt động hiệu lực và hiệu quả; thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có nhiều tiến bộ, tổ chức bộ máy nhà nước tiếp tục được hoàn thiện, hoạt động hiệu lực và hiệu quả hơn; bảo đảm thực hiện đồng bộ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có nhiều tiến bộ, hoạt động hiệu lực và hiệu quả; đảm bảo thực hiện đồng bộ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Chọn B
Câu 21. Đánh giá công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong nhiệm kỳ Đại hội XII, Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đã khẳng định:
A. Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị được đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ, quyết liệt, có hiệu quả rõ rệt.
B. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị đạt được hiệu quả rõ rệt.
C. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị được quan tâm, đạt được hiệu quả rõ rệt.
Chọn A
Câu 22. Một trong những kết quả công tác xây dựng Đảng về đạo đức trong nhiệm kỳ Đại hội XII, Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng chỉ ra là:
A. Công tác xây dựng Đảng về đạo đức góp phần rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, thực dụng, “lợi ích nhóm”, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
B. Công tác xây dựng Đảng về đạo đức được đề cao, góp phần rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, thực dụng, “lợi ích nhóm”, những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
C. Công tác xây dựng Đảng về đạo đức góp phần rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, “lợi ích nhóm”, những biểu hiện suy thoái về đạo dức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
Chọn B
Câu 23. Để xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền của Đảng, Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đã xác định cần thực hiện đồng bộ, có hiệu quả mấy nhiệm vụ, giải pháp?
A. 10
B. 9
C. 11
Chọn A
Câu 24. Một trong những quan điểm phát triển nêu trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 là?
A. Phấn đấu đến năm 2030, là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
B. Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập.
C. Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, ý chí tự cường và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Chọn B
Câu 25. Một trong những chỉ tiêu chủ yếu về xã hội nêu trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 là?
A. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40-45%.
B. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35-40%.
C. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30-35%.
Chọn B
Câu 26. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 đề ra phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ như thế nào trong khu vực?
A. khá.
B. tiên tiến.
C. cao.
Chọn B
Câu 27. Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng nêu mục tiêu đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước: Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập nào dưới đây?
A. trung bình thấp
B. trung bình.
C. thấp.
Chọn A
Câu 28. Định hướng các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 nêu trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng xác định GDP bình quân đầu người đến năm 2025 khoảng?
A. 4.700 - 5.000 USD.
B. 4.000 USD.
C. 5.000 USD.
Chọn A
Câu 29. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 nêu GDP bình quân đầu người năm 2020 đạt?
A. 2.769 USD.
B. 2.789 USD.
C. 2.779 USD.
Chọn A
Câu 30. Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nêu trong Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 -2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 là?
A. Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.
B. Đẩy mạnh huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế và đầu tư nước ngoài.
C. Tích cực huy động và phát huy có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.
Chọn B