Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh Diều
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều bao gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm tập huấn sách giáo khoa mới lớp 3 môn Tiếng Việt giúp thầy cô hoàn thành khóa tập huấn sách giáo khoa lớp 3 Cánh Diều.
Câu 1. Trong các quan điểm sau, đâu không phải là quan điểm “tiếp cận mục tiêu” của SGK Tiếng Việt 3?
a) Lấy việc rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe làm trục phát triển của cuốn sách để phát triển năng lực ngôn ngữ - văn học cho học sinh (HS)
b) Thống nhất nội dung rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe trong mỗi bài học theo hệ thống chủ đề - chủ điểm để đáp ứng mục tiêu giáo dục phẩm chất, trang bị kiến thức và kĩ năng sống
c) Thiết kế sách thành phần cứng và phần mềm để phù hợp với các đối tượng và điều kiện dạy – học khác nhau, thực hiện dạy học phân hóa
d) Tích cực hóa hoạt động học tập của HS để hình thành, phát triển các phẩm chất và năng lực một cách vững chắc
Câu 2. Trong các quan điểm sau, đâu không phải là quan điểm “tiếp cận đối tượng” của SGK Tiếng Việt 3?
a) Xác định nhiệm vụ trọng tâm là thực hành để phát triển các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; không dạy lý thuyết
b) Tích cực hóa hoạt động học tập của HS để hình thành, phát triển các phẩm chất và năng lực một cách vững chắc
c) Chú ý đến tính vừa sức và tâm lí lứa tuổi, đồng thời tạo sức để HS phát triển và chuẩn bị học các lớp trên
d) Thiết kế sách thành phần cứng và phần mềm để phù hợp các đối tượng và điều kiện dạy – học khác nhau, thực hiện dạy học phân hóa
Câu 3. SGK Tiếng Việt 3 sắp xếp các bài học như thế nào?
a) Sắp xếp theo hệ thống phân môn
b) Sắp xếp theo hệ thống thể loại văn học
c) Sắp xếp theo hệ thống chủ đề - chủ điểm
d) Sắp xếp theo hệ thống hoạt động rèn luyện kĩ năng
Câu 4. Nội dung mỗi bài học trong SGK Tiếng Việt 3 được sắp xếp như thế nào?
a) Sắp xếp theo theo hệ thống phân môn
b) Sắp xếp theo hệ thống thể loại văn học
c) Sắp xếp theo hệ thống chủ đề - chủ điểm
d) Sắp xếp theo hệ thống hoạt động rèn luyện kĩ năng
Câu 5. Mỗi bài học chính được học trong bao lâu?
a) Mỗi bài học chính được học trong 1 tuần
b) Mỗi bài học chính được học trong 2 tuần
c) Mỗi bài học chính được học trong 2 tuần; riêng Bài 18 – 3 tuần
d) Mỗi tuần có 2 bài học, một bài được học trong 3 tiết, một bài học trong 4 tiết
Câu 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đầy đủ các hoạt động chính của HS trong một bài học?
a) Khởi động (chia sẻ), khám phá, luyện tập, vận dụng, tự đánh giá
b) Khởi động (chia sẻ), khám phá, luyện tập, tự đọc sách báo
c) Khám phá, luyện tập, củng cố, vận dụng, góc sáng tạo
d) Khởi động (chia sẻ), khám phá, trải nghiệm, vận dụng
Câu 7. Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ các hoạt động chính của giáo viên để hướng dẫn HS học tập?
a) Giao nhiệm vụ cho HS; tổ chức cho HS báo cáo kết quả
b) Giao nhiệm vụ cho HS; tổ chức cho HS làm việc
c) Theo dõi, giúp đỡ HS làm việc; tổ chức cho HS báo cáo kết quả
d) Giao nhiệm vụ cho HS; tổ chức cho HS làm việc; tổ chức cho HS báo cáo kết quả
Câu 8. Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ các hoạt động chính của HS trong bài đọc?
a) Đọc thành tiếng, trả lời câu hỏi đọc hiểu
b) Đọc thành tiếng, luyện tập về tiếng Việt
c) Đọc thành tiếng, trả lời câu hỏi đọc hiểu, luyện tập về tiếng Việt
d) Đọc thành tiếng, trả lời câu hỏi đọc hiểu, luyện viết đoạn văn
Câu 9. Hãy nối bài viết với nội dung rèn luyện kĩ năng tương ứng trong mỗi bài học chính:
a) 1-a, 2-c, 3-b, 4-d
b) 1-b, 2-a, 3-b, 4-d
c) 1-a, 2-c, 3-d, 4-b
d) 1-a, 2-b, 3-c, 4-d
Câu 10. HS làm các bài tập chính tả có số thứ tự đặt trong dấu ngoặc đơn như thế nào?
a) Giáo viên chọn cho HS làm các bài a, b hoặc c, tùy theo lỗi chính tả các em thường mắc
b) Giáo viên giao cho mỗi tổ làm một bài trong các bài a, b hoặc c
c) Giáo viên giao cho mỗi nhóm làm một bài trong các bài a, b hoặc c
d) Mỗi HS đều làm toàn bộ các bài a, b và c
Câu 11. Yêu cầu về tập làm văn đối với HS lớp 3 là gì?
a) Viết 4 - 5 câu theo nội dung nhất định
b) Viết câu hoặc đoạn văn theo nội dung nhất định
c) Viết đoạn văn theo nội dung nhất định
d) Viết bài văn có đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài
Câu 12. Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ các hình thức rèn luyện kĩ năng nói và nghe ở lớp 3?
a) Nghe và kể lại một mẩu chuyện; kể hoặc phân vai đọc lại (diễn lại) câu chuyện đã học; quan sát và nói theo đề tài
b) Nghe và kể lại một mẩu chuyện; kể hoặc phân vai đọc lại (diễn lại) câu chuyện đã học; nói theo đề tài cho trước hoặc tự chọn
c) Nghe và kể lại một mẩu chuyện; kể hoặc đọc lại câu chuyện (bài thơ, bài văn, bài báo) đã đọc ở nhà và trao đổi về câu chuyện (bài thơ, bài văn, bài báo) đó; quan sát và nói theo đề tài; nói theo đề tài cho trước hoặc tự chọn
d) Nghe và kể lại một mẩu chuyện; kể hoặc phân vai đọc lại (diễn lại) câu chuyện đã học; kể hoặc đọc lại và trao đổi về câu chuyện (bài thơ, bài văn, bài báo) đã đọc ở nhà; quan sát và nói theo đề tài; nói theo đề tài cho trước hoặc tự chọn
Câu 13. Giáo viên cần làm gì nếu một số HS không mang sách báo đến lớp hoặc mang đến lớp sách báo không phù hợp trong các tiết trao đổi về sách báo tự đọc ở nhà?
a) Hướng dẫn những HS đó ngồi chờ để nghe các bạn đọc xong đọc lại
b) Hướng dẫn những HS đó đọc bài có kí hiệu M trong SGK
c) Hướng dẫn những HS đó đọc chung với bạn ngồi bên cạnh
d) Hướng dẫn những HS đó đọc lại những bài đã học trong SGK
Câu 14. HS cần đọc và đánh dấu vào bảng tự đánh giá theo thứ tự nào?
a) Lần lượt đọc và đánh dấu vào từng dòng a, b, c,… ở cột Những điều đã biết
b) Lần lượt đọc và đánh dấu vào từng dòng a, b, c,… ở cột Những việc đã làm được
c) Lần lượt đọc và đánh dấu vào từng dòng a, b, c,… ở từng cột, sau đó chuyển sang cột khác
d) Lần lượt đọc và đánh dấu theo từng dòng (a, b, c,…) ở 2 cột, từ cột trái sang cột phải
Câu 15. Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ các hoạt động chính của giáo viên trong tiết Ôn tập?
a) Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng; hướng dẫn HS làm các bài tập đọc, viết, nói và nghe
b) Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng và đọc hiểu
c) Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu và viết
d) Hướng dẫn HS làm các bài tập đọc, viết, nói và nghe