Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án buổi 2 Toán lớp 3 Kết nối tri thức (Cả năm)

Giáo án Tăng cường buổi 2 Toán lớp 3 Kết nối tri thức

Giáo án buổi 2 Toán lớp 3 Kết nối tri thức (Cả năm) được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy lớp 3.

TUẦN 1

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:

+ Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập).

+ Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).

+ Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK

2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (3-5’)

- GV tổ chức trò chơi trò chơi Truyền điện:

Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

2. Luyện tập

Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.

- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 5, 6 Vở Bài tập Toán.

- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút.

- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.

- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

Hoạt động 2: Chữa bài:

- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:

* Bài 1: Viết số và đọc số lần lượt theo thứ tự các hàng trăm, chục, đơn vị )/VBT tr.5

- Cho HS quan sát

- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời

- GV nhận xét bài làm, khen học sinh thực hiện tốt.

=> Gv chốt củng cố về kiến thức đọc, viết số

* Bài 2: Nối (theo mẫu) (VBT/5)

- GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?”

+ 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng.

- Cho học sinh nhận xét

- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.

=> Gv chốt củng cố về kiến thức đọc, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị

* Bài 3: Viết các số dưới đây thành tổng các trăm, chục, đơn vị. VBT/6

- GV cho học sinh lên thực hiện

- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức

=> Gv chốt cách viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị

* Bài 4: Số? VBT/6

- GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau

- Số liền trước là những số đứng trước số đã cho và kém số đã cho 1 đơn vị.

- Số liền sau là những số đứng sau số đã cho và hơn số đã cho 1 đơn vị.

- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV nhận xét giờ học.

=> Củng cố cách cách tìm số liền trước, số liền sau

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số liên tiếp.

- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các câu hỏi trong trò chơi)

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

- Hs làm bài

- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.

- Học sinh trả lời:

- Học sinh nhận xét

- HS lắng nghe cách thực hiện

- HS nhận xét

- HS lắng nghe, quan sát

- 2 HS đại diện 2 dãy lên bảng làm bài

- Hs giải thích cách nối

+ Số gồm 7 trăm, 0 chục và 7 đơn vị viết là 707

+ Số gồm 2 trăm, 3 chục và 1 đơn vị viết là 231

+ Số gồm 5 trăm, 5 chục và 5 đơn vị viết là 555

+ Số gồm 9 trăm, 8 chục và 4 đơn vị viết là 984

- HS thảo luận tìm hiểu đề

139 = 100 + 30 + 9

321 = 300 + 20 + 1

803 = 800 + 3

950 = 900 + 50

777 = 700 + 70 + 7

614 = 600 + 10 + 4

- HS lắng nghe cách thực hiện

- HS trình bày làm bài

+ Số liền trước số 120 là số đứng trước số 120 và kém số 120 một đơn vị, số đó là 199;

+ Số liền sau số 120 là số đứng sau số 120 và hơn số 120 một đơn vị, số đó là 121.

..........

- HS nhận xét

- HS nêu yc bài toán

- HS trình bày bài tập

a) 35; 36; 37 (Ba số tự nhiên liên tiếp)

35; 37; 39 (Ba số lẻ liên tiếp)

b) 39; 40; 41 (Ba số tự nhiên liên tiếp)

30; 40; 50 (Ba số tròn chục liên tiếp)

- HS nhận xét

3. Vận dụng

- Nhắc lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

TUẦN 1

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

- Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)

- Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).

- Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK

2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (3-5’)

- GV tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ:

+ Câu 1:

+ Câu 2:

- GV Nhận xét, tuyên dương.

2. Luyện tập

Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.

- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ 6 Vở Bài tập Toán.

- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút.

- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.

- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

Hoạt động 2: Chữa bài:

- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:

Bài 1. >, <, =:

? Bài yêu cầu gì?

= GV yêu cầu HS nêu trước lớp

H: Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

=> Củng cố: Cách so sánh số có 3 chữ số

Bài 2. Số?

? Bài yêu cầu gì?

GV yêu cầu HS nêu trước lớp

- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

H: Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

=> Củng cố: cách điền các số liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số.

Bài 3. Viết các số 786, 768, 867, 687 theo thứ tự:

? Bài yêu cầu gì?

- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

H: Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

=> Củng cố: cách điền các số liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số.

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm..

- GV cho HS chơi trò chơi.

- GV cho HS theo dãy

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

=> Củng cố cách so sánh các số có ba chữ số.

- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng.

- GV nhận xét giờ học.

- HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các PT được ghi trong phiếu gắn vào mỗi bông hoa)

- HS lắng nghe.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

- Hs làm bài

- Hs trả lời

- HS đọc trước lớp

Thực hiện tính toán và so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái qua phải:

- HS đọc thầm, nêu yêu cầu

- HS trình bày..

a, 400, 40, 402, 403, 404, 405, 406, 407, 408, 409

b, 900, 899, 898, 897, 896, 895, 894, 893, 892

- Xác định xem số liền sau hơn hoặc kém số liền trước bao nhiêu đơn vị. Xác định quy luật của dãy số

- HS đọc thầm, nêu yêu cầu

- HS trình bày..

a) Từ lớn đến bé: 867; 786; 768; 687

b) Từ bé đến lớn: 687; 768; 786; 867.

- So sánh các chữ số cùng hàng của các số. Rồi sắp xếp

- HS lắng nghe luật chơi

- HS thực hiện trước lớp

Kết quả:

+ Vậy gấu trắng cân nặng 243 kg, gấu nâu cân nặng 231 kg, gấu đen cân nặng 234 kg.

3. Vận dụng

- Nhắc lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.

Tải về để lấy trọn bộ 35 tuần

Xem thêm:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Gấu Bắc Cực
    Gấu Bắc Cực

    Tuyệt lắm!

    Thích Phản hồi 30/08/22
    • Hằngg Ỉnn
      Hằngg Ỉnn

      Hữu ích

      Thích Phản hồi 30/08/22
      • Đường tăng
        Đường tăng

        Bài soạn rất chi tiết và hay!

        Thích Phản hồi 30/08/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Giáo án điện tử Toán 3

        Xem thêm