Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Hóa học trường THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Hóa học trường THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị là đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án dành cho các bạn đang ôn tập, luyện thi môn Hóa, nhằm giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi Quốc gia cũng như kì thi đại học-cao đẳng sắp tới.

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Sinh học trường THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học trường THPT Phước Vĩnh, Bình Dương

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học

TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2015
MÔN HÓA HỌC
(Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề)

Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..........................................................................

Số báo danh:...............................................................................

Cho biết nguyên tử khối của H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108 và Ba = 137.

Câu 1: Có các phát biểu sau:

(a) Tất cả các phản ứng của N2 với kim loại đều cần phải đun nóng.

(b) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.

(c) Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.

(d) Chất dùng bó bột khi gãy xương là thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

(e) Axit clohidric dùng để khắc chữ lên thủy tinh.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 2: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong BTH là:

A. X có STT 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có STT 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

B. X có STT 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có STT 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

C. X có STT 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có STT 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

D. X có STT 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA;Y có STT 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.

Câu 3: Nung hỗn hợp gồm 3,24 gam Al và 9,28 gam Fe3O4 trong môi trường không có không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít (đktc) khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là

A. 33,39. B. 34,10. C. 32,58. D. 31,97.

Câu 4: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. vinyl axetat.

Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3

(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S

(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl

(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 6: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

pH (dung dịch nồng độ 0,01M ở 250C)

6,48

3,22

2,00

3,45

Nhận xét nào sau đây đúng?

A. T có khả năng phản ứng tráng bạc. B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic.

C. Y tạo kết tủa trắng với nước brom. D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3.

Câu 7: Điện phân dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4 với điện cực trơ, bình điện phân không có màng ngăn. Sau một thời gian thu được 2,24 lít (đktc) khí ở anot thì dừng lại, để yên bình điện phân đến khi khối lượng catot không còn thay đổi. Khối lượng kim loại thu được ở catot là

A. 6,4 gam. B. 12 gam. C. 17,6 gam. D. 7,86 gam.

Câu 8: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là

A. 4 : 3 B. 3 : 4 C. 7 : 4 D. 3 : 2

Câu 9: Nhiệt phân 5,8 gam FeCO3 trong không khí một thời gian được 4,36 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch Y . Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thì sau khi phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 12,72. B. 21,17. C. 21,68. D. 34,82.

Câu 10: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

A. butan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 3-metylpentan. D. 2-metylpropan.

Câu 11: Hợp chất hữu cơ làm đổi màu quì tím (dung môi nước) là

A. anilin. B. glyxin. C. phenol. D. lysin.

Câu 12: Cho hỗn hợp bột gồm 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào 150 ml dung dịch chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M và Cu(NO3)2 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24. B. 23. C. 22. D. 25.

Câu 13: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là

A. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2. B. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2.

C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. D. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4.

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit no, mạch hở, có số cacbon liên tiếp (phân tử chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 9 mol không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 165,76 lít khí N2 (ở đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là

A. 4. B. 12. C. 8. D. 6.

Câu 15: Cho cân bằng hóa học:

2SO2 (k) + O2 (k)2SO3 (k) ; H < 0

Với các biện pháp sau: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?

A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (4), (5). D. (2), (3), (5).

Câu 16: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng manhetit. B. quặng pirit. C. quặng đôlômit. D. quặng boxit.

Câu 17: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 và CuO trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 0,1 mol khí CO, đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 là 18. Cho chất rắn Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch D và 24,64 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch D thu được 3,9m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A. 48. B. 60. C. 40. D. 35.

Câu 18: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y là

A. 19,70 gam. B. 89,60 gam. C. 54,65 gam. D. 46,60 gam.

Câu 19: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. NH3, O2, N2, CH4, H2.

C. N2, Cl2, O2, CO2, H2. D. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

Câu 20: Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn:

  • X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH và HNO3 đặc nguội.
  • Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội, không tác dụng với NaOH.
  • Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là

A. Zn, Mg, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Mg, Zn. D. Fe, Al, Mg.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học

1

C

11

D

21

A

31

B

41

A

2

C

12

B

22

C

32

D

42

A

3

D

13

C

23

A

33

D

43

B

4

C

14

B

24

C

34

B

44

A

5

D

15

D

25

A

35

B

45

C

6

D

16

D

26

A

36

A

46

D

7

A

17

C

27

A

37

C

47

A

8

C

18

C

28

B

38

C

48

C

9

B

19

B

29

B

39

B

49

D

10

B

20

B

30

D

40

B

50

D

Đánh giá bài viết
1 1.143
Sắp xếp theo

    Môn Hóa khối B

    Xem thêm