Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo bài 1

Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo bài 1: Ester – Lipid được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn trả lời chi tiết các câu hỏi trong SGK Hóa học 12 Chân trời sáng tạo các trang 5, 6, 7, 8, 9, 10.

Giải Hóa 12 trang 5 Chân trời

Mở đầu trang 5 SGK Hóa 12

Triglyceride (chất béo) thuộc loại ester, là một lipid có trong cơ thể người Nếu hàm lượng triglyceride trong máu cao hơn mức bình thường có thể tăng nguy cơ bị xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, mỡ máu, gan nhiễm mỡ, đột quỵ, …

Ester là gì? Lipid là gì? Chúng có những tính chất cơ bản và ứng dụng nào?

Lời giải:

* Ester:

- Khái niệm: Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR’ thì thu được ester.

- Tính chất vật lí: là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, hầu hết nhẹ hơn nước, thường ít tan trong nước, một số ester có mùi thơm của hoa, quả chín…

- Tính chất hoá học cơ bản: thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường kiềm.

- Ứng dụng: làm dung môi; làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm …

* Lipid:

- Khái niệm: Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi không phân cực như ether, chloroform, carbon tetrachloride, …

Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid, …

- Tính chất hoá học cơ bản của chất béo: thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường kiềm; ngoài ra, chất béo chứa gốc acid béo không no có phản ứng hydrogen hoá và bị oxi hoá chậm bởi oxygen không khí.

Thảo luận 1 trang 5 SGK Hóa 12

Em hãy xác định gốc R’ trong các ester ở Ví dụ 1.

Giải Hóa 12 trang 5 Chân trời

Lời giải:

Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR’ thì được ester. Trong đó, R’ là gốc hydrocarbon.

Từ ví dụ 1, ta thấy:

Giải Hóa 12 trang 5 Chân trời

Giải Hóa 12 trang 6 Chân trời

Thảo luận 2 trang 6 SGK Hóa 12

Carboxylic acid và alcohol nào đã tạo ra ester CH3COOC2H5?

Lời giải:

Ester đơn chức có công thức chung: R – COO – R’ trong đó R – COO là gốc acid; R’ là gốc hydrocarbon của alcohol.

Vậy CH3COOC2H5 được tạo nên từ acid là CH3COOH và alcohol là C2H5OH.

Thảo luận 3 trang 6 SGK Hóa 12

Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè). Viết công thức cấu tạo của isopropyl formate.

Lời giải:

Isopropyl: −CH(CH3)2

Formate: HCOO−

⇒ Công thức cấu tạo của isopropyl formate: HCOOCH(CH3)2.

Thảo luận 4 trang 6 SGK Hóa 12

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ester có cùng công thức phân tử C4H8O2.

Lời giải:

HCOOCH2CH2CH3: propyl formate;

HCOOCH(CH3)2: isopropyl formate;

CH3COOCH2CH3: ethyl acetate;

CH3CH2COOCH3: methyl propionate.

Thảo luận 5 trang 6 SGK Hóa 12

Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau: methyl formate, acetic acid và ethyl alcohol.

Lời giải:

Do không có liên kết hydrogen giữa các phân tử, ester có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid và alcohol có cùng số nguyên tử carbon hoặc khối lượng phân tử tương đương.

Lại có, với carboxylic acid và alcohol có cùng số nguyên tử carbon hoặc khối lượng phân tử tương đương thì liên kết hydrogen của carboxylic acid bền hơn.

Do đó, chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là: methyl formate, ethyl alcohol, acetic acid.

Giải Hóa 12 trang 7 Chân trời

Thảo luận 6 trang 7 SGK Hóa 12

Hãy nêu một số đặc điểm khác nhau của phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid và phản ứng xà phòng hoá ester.

Lời giải:

So sánh

Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid

Phản ứng xà phòng hoá ester

Khác nhau

- Là phản ứng thuận nghịch.

- Sản phẩm của phản ứng thường là carboxylic acid và alcohol.

- Nếu tỉ lệ các chất tham gia phản ứng là vừa đủ, sau khi kết thúc phản ứng hỗn hợp vẫn tách lớp.

- Là phản ứng một chiều.

- Sản phẩm của phản ứng thường là muối của carboxylic acid và alcohol.

- Nếu tỉ lệ các chất tham gia phản ứng là vừa đủ, sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp đồng nhất.

Thảo luận 7 trang 7 SGK Hóa 12

Em hãy cho biết vai trò của dung dịch H2SO4 đặc trong phản ứng ester hoá.

Lời giải:

Sulfuric acid (H2SO4) vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo ester.

Giải Hóa 12 trang 8 Chân trời

Thảo luận 8 trang 8 SGK Hóa 12

Quan sát Bảng 1.2, hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của acid béo.

Giải Hóa 12 trang 8 Chân trời

Lời giải:

Đặc điểm cấu tạo của acid béo: mạch carbon dài, không phân nhánh.

Thảo luận 9 trang 8 SGK Hóa 12

Acid béo nào trong Bảng 1.2 thuộc nhóm omega – 6?

Giải Hóa 12 trang 8 Chân trời

Lời giải:

Với acid béo không no, số thứ tự chỉ vị trí liên kết đôi đầu tiên tính từ đuôi CH3 là 6 thì acid béo thuộc nhóm omega-6.

Vậy trong Bảng 1.2 linoleic acid (C17H31COOH) thuộc nhóm omega-6.

Thảo luận 10 trang 8 SGK Hóa 12

Giải thích vì sao các chất béo không tan trong nước?

Lời giải:

Ở phân tử chất béo, các gốc hydrocarbon rất dài, gồm toàn các nhóm không phân cực chiếm hầu hết thể tích phân tử, vì vậy chất béo không tan trong nước (là dung môi phân cực).

Ngoài ra, có thể giải thích do chất béo không tạo được liên kết hydrogen với nước nên không tan trong nước.

Giải Hóa 12 trang 9 Chân trời

Luyện tập trang 9 SGK Hóa 12

Chất hữu cơ G được dùng phổ biến trong lĩnh vực mĩ phẩm và phục gia thực phẩm. Khi thuỷ phân hoàn toàn bất kì chất béo nào đều thu được G. Xác định chất G.

Lời giải

Thuỷ phân chất béo trong môi trường acid:

(RCOO)3C3H5 + 3H2O \overset{H^{+} , t^{0} }{\rightleftharpoons}\(\overset{H^{+} , t^{0} }{\rightleftharpoons}\) 3RCOOH + C3H5(OH)3

Thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH \overset{t^{0} }{\rightarrow}\(\overset{t^{0} }{\rightarrow}\) 3RCOONa + C3H5(OH)3

⇒ Thuỷ phân bất kì chất béo nào trong môi trường acid hay trong môi trường kiềm đều thu được glycerol.

Vậy G là glycerol.

Giải Hóa 12 trang 10 Chân trời

Bài tập 1 trang 10 SGK Hóa 12

Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C3H6O2?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có hai đồng phân: HCOOCH2CH3 và CH3COOCH3.

Bài tập 2 trang 10 SGK Hóa 12

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. X có công thức cấu tạo là

A. HCOOCH2CH2CH3.

B. HCOOCH(CH3)2.

C. CH3COOC2H5.

D. C2H5COOCH3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Công thức cấu tạo của chất Y là: CH3CH2COONa.

Vậy công thức cấu tạo của X là: CH3CH2COOCH3 hay C2H5COOCH3.

Bài tập 3 trang 10 SGK Hóa 12

Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ (X, Y, Z, T, W là các hợp chất hữu cơ khác nhau, T chỉ chứa một loại nhóm chức):

Giải Hóa 12 trang 10 Chân trời

Lời giải

Đang cập nhật...

Bài tiếp theo: Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo bài 2

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm