Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Hóa 12 Kết nối tri thức bài 8

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Hóa 12 Kết nối tri thức bài 8: Amine để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn trả lời chi tiết các câu hỏi trong SGK Hóa học 12 Kết nối tri thức các trang 35, 36, 37, 38, 39, 40.

Giải Hóa 12 trang 35 Kết nối

Mở đầu trang 35 SGK Hóa 12

Amine có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực dược phẩm, hoá mĩ phẩm và phẩm nhuộm. Vậy, amine là gì? Đặc điểm cấu tạo và tính chất của amine là gì?

Lời giải:

- Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.

- Đặc điểm cấu tạo của amine: Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen còn cặp electron chưa liên kết.

- Tính chất của amine:

+ Tính chất vật lí: Amine có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon có cùng số nguyên tử carbon hoặc có phân tử khối tương đương; Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan tốt trong nước nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước, khi số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon tăng lên thì độ tan của các amine giảm …

+ Tính chất hoá học: tính base và phản ứng tạo phức; phản ứng với nitrous acid; ngoài ra, aniline phản ứng được với nước bromine.

Giải Hóa 12 trang 36 Kết nối

Câu hỏi 1 trang 36 SGK Hóa 12

Phân loại các amine dưới đây dựa trên bậc của amine và dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon.Giải Hóa 12 trang 36 Kết nối

Lời giải:

- Dựa trên bậc của amine:

Giải Hóa 12 trang 36 Kết nối

- Dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon:

Giải Hóa 12 trang 36 Kết nối

Câu hỏi 2 trang 36 SGK Hóa 12

Viết công thức cấu tạo của các amine có công thức phân tử C3H9N và xác định bậc của các amine đó C3H9N và xác định bậc của các amine đó

Lời giải:

Công thức cấu tạo của các amine có công thức phân tử C3H9N và bậc của các amine đó:

Giải Hóa 12 trang 36 Kết nối

Giải Hóa 12 trang 37 Kết nối

Câu hỏi 3 trang 37 SGK Hóa 12

Gọi tên theo danh pháp gốc chức và danh pháp thay thế các amine sau: CH3CH2CH2NH2; CH3CH2NHCH3; (CH3)3N.

Lời giải:

Công thức cấu tạo

Danh pháp gốc chức

Danh pháp thay thế

CH3CH2CH2NH2

Propylamine

Propan – 1 – amine

CH3CH2NHCH3

Ethylmethylamine

N – methylethanamine

(CH3)3N

Trimethylamine

N,N – dimethylmethanamine

Hoạt động trang 37 SGK Hóa 12

Xác định trạng thái của các amine trong Bảng 8.1 ở nhiệt độ phòng (25oC).

Giải Hóa 12 trang 37 Kết nối

Lời giải:

Ở nhiệt độ phòng (25oC):

+ Methylamine, ethylamine, dimethylamine, trimethylamine tồn tại ở thể khí.

+ Propylamine, isopropylamine, aniline tồn tại ở thể lỏng.

Giải Hóa 12 trang 38 Kết nối

Hoạt động thí nghiệm trang 38 SGK Hóa 12

Phản ứng của nhóm amine

Chuẩn bị:

Hoá chất: dung dịch methylamine 0,1 M, dung dịch HCl 0,1 M, dung dịch FeCl3 0,1M, dung dịch CuSO4 0,1 M, giấy pH/giấy quỳ tím, phenolphthalein.

Dụng cụ: ống nghiệm, mặt kính đồng hồ.

Tiến hành:

1. Phản ứng với chất chỉ thị:

Nhỏ một giọt dung dịch methylamine 0,1 M lên mẩu giấy pH hoặc giấy quỳ tím đặt trên mặt kính đồng hồ.

Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy pH.

2. Phản ứng với dung dịch acid:

- Cho 2 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp 1 giọt phenolphthalein.

- Nhỏ từ từ 2 mL dung dịch HCl 0,1 M vào ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học. 3. Phản ứng với dung dịch muối:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch FeCl3 0,1 M vào ống nghiệm.

- Thêm tiếp khoảng 3 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học. 4. Phản ứng với copper(II) hydroxide:

- Cho khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 0,1 M vào ống nghiệm.

- Thêm từ từ dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, lắc đều tới khi kết tủa tan hết.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

Lời giải:

Thí nghiệm

Hiện tượng

Giải thích và viết phương trình hoá học

1. Phản ứng với chất chỉ thị

- Giấy pH chuyển từ màu vàng sang màu xanh (khoảng pH 10 – 11).

- Giấy quỳ tím chuyển từ màu tím sang màu xanh.

Dung dịch methylamine có tính base yếu, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

CH3NH2 + H2O \leftrightharpoons\(\leftrightharpoons\) CH3NH3+ + OH-

2. Phản ứng với dung dịch acid

Dung dịch chuyển từ màu hồng sang không có màu.

Dung dịch methylamine có tính base yếu làm phenolphthalein từ không màu chuyển sang màu hồng.

Methylamine phản ứng vừa đủ với HCl tạo thành muối CH3NH3Cl có môi trường acid không làm đổi màu phenolphthalein.

CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

3. Phản ứng với dung dịch muối

Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

Methylamine phản ứng với FeCl3 trong dung dịch tạo thành Fe(OH)3 là chất kết tủa màu nâu đỏ.

FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl

4. Phản ứng với copper(II) hydroxide

Ban đầu thu được kết tủa xanh. Sau đó kết tủa tan dần, tạo dung dịch có màu xanh lam.

Methylamine phản ứng với CuSO4 tạo thành kết tủa xanh là Cu(OH)2.

CuSO4 + 2CH3NH2 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (CH3NH3)2SO4

Sau đó, methylamine tiếp tục tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.

Cu(OH)2 + 4CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2

Giải Hóa 12 trang 39 Kết nối

Câu hỏi 4 trang 39 SGK Hóa 12

Giấm có thể dùng để khử mùi tanh của cá. Giải thích và viết phương trình hoá học. (Biết mùi tanh của cá thường do trimethylamine gây ra)

Lời giải:

Giấm ăn là dung dịch acetic acid nồng độ 2 – 5%. Mùi tanh của cá thường do trimethylamine gây ra.

Khi rửa cá bằng giấm, acetic acid phản ứng với trimethylamine trong cá tạo thành muối tan, dễ rửa trôi do đó có thể khử bớt mùi tanh của cá.

Phương trình hoá học:

(CH3)3N + CH3COOH → CH3COONH(CH3)3

Hoạt động thí nghiệm trang 39 SGK Hóa 12

Phản ứng của aniline với nước bromine

Chuẩn bị:

Hoá chất: dung dịch aniline loãng, nước bromine.

Dụng cụ: ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 mL nước bromine vào ống nghiệm.

- Thêm từ từ vài giọt dung dịch aniline loãng vào ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

Lời giải:

Hiện tượng: Trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng.

Giải thích: Nhóm -NH2 trong phân tử aniline làm tăng mật độ electron trong vòng benzene (tương tự nhóm -OH trong phân tử phenol), đặc biệt ở các vị trí ortho và para. Aniline dễ tham gia phản ứng với nước bromine tạo 2,4,6 – tribromoaniline là chất kết tủa có màu trắng.

Giải Hóa 12 trang 39 Kết nối

Giải Hóa 12 trang 40 Kết nối

Em có thể trang 40 SGK Hóa 12

Biết sử dụng, cũng như xử lí một số vấn đề thực tế có liên quan đến amine.

Lời giải:

Học sinh biết sử dụng, cũng như xử lí một số vấn đề thực tế có liên quan đến amine.

Ví dụ:

Mùi tanh của cá thường do trimethylamine gây ra, do đó để khử mùi tanh có cá có thể dùng giấm ăn.

Bài tiếp theo: Giải Hóa 12 Kết nối tri thức bài 9

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Hóa 12 Kết nối tri thức

    Xem thêm