Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo bài 20

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch với hướng dẫn trả lời chi tiết các câu hỏi trong SGK Hóa học 12 Chân trời sáng tạo các trang 115, 116, 117, 118, 119.

Giải Hóa 12 trang 115 Chân trời

Mở đầu trang 115 SGK Hóa học 12

Trong dung dịch, hầu hết các ion kim loại chuyển tiếp đều có màu. Các ion kim loại chuyển tiếp tồn tại trong nước dưới dạng phức chất aqua. Phức chất gồm những thành phần gì? Trong phức chất tồn tại loại liên kết nào? Phức chất có những tính chất và ứng dụng gì?

Lời giải:

- Trong phức chất có nguyên tử trung tâm (còn gọi là nhân trung tâm) và phối tử.

- Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

- Trong dung dịch, cation kim loại chuyển tiếp tồn tại ở dạng phức chất aqua. Hầu hết phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có màu. Do đó dựa vào các dấu hiệu như màu sắc bị thay đổi, sự xuất hiện kết tủa, kết tủa bị hoà tan,… người ta có thể dự đoán phức chất trong dung dịch được tạo thành.

- Phức chất có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như y học, dược học, hoá học…

+ Phức chất có ý nghĩa to lớn trong ngành y học và dược học: là cơ sở cho việc sản xuất thuốc chữa bệnh.

+ Ứng dụng trong hoá học phân tích để định lượng các ion kim loại.

+ Trong công nghiệp có nhiều phản ứng cần chất xúc tác là phức chất.

+ …

Giải Hóa 12 trang 116 Chân trời

Thảo luận 1 trang 116 SGK Hóa học 12

Hãy cho biết thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1.

Giải Hóa 12 trang 116 Chân trời

Lời giải:

Thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1:

+ Nguyên tử trung tâm.

+ Phối tử.

+ Điện tích của ion phức.

Thảo luận 2 trang 116 SGK Hóa học 12

Quan sát Hình 20.2, cho biết dạng hình học của mỗi ion phức chất.

Giải Hóa 12 trang 116 Chân trời

Lời giải:

a) Ion phức [Zn(NH3)4]2+ có dạng tứ diện.

b) Ion phức [Pt(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng.

c) Ion phức [Co(NH3)6]3+ có dạng bát diện.

Luyện tập trang 116 SGK Hóa học 12

Hãy cho biết nguyên tử trung tâm và phối tử trong các ion phức ở Hình 20.2.

Giải Hóa 12 trang 116 Chân trời

Lời giải:

Giải Hóa 12 trang 116 Chân trời

Giải Hóa 12 trang 117 Chân trời

Thảo luận 3 trang 117 SGK Hóa học 12

Quan sát Hình 20.3, hãy cho biết màu sắc của dung dịch CuSO4. Màu sắc đó là của phức chất aqua nào?

Giải Hóa 12 trang 117 Chân trời

Lời giải:

Dung dịch CuSO4 có màu xanh. Màu sắc đó là của phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+.

Thảo luận 4 trang 117 SGK Hóa học 12

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia.

Lời giải:

Phương trình hoá học:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH

Thảo luận 5 trang 117 SGK Hóa học 12

Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm và giải thích.

Lời giải:

Thí nghiệm 1

Hiện tượng

Giải thích, phương trình hoá học

Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch CuSO4. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch ammonia vào ống nghiệm, quan sát hiện tượng.

Thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.

Khi nhỏ thêm vài giọt dung dịch NH3 sẽ sinh ra kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt.

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2+ (NH4)2SO4

Tiếp tục nhỏ thêm dung dịch ammonia và lắc ống nghiệm cho đến khi tạo thành dung dịch trong suốt.

Kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

Ở quá trình này, kết tủa tan tạo thành phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ (hay viết gọn [Cu(NH3)4]2+ ) đã được hình thành.

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH

Giải Hóa 12 trang 118 Chân trời

Thảo luận 6 trang 118 SGK Hóa học 12

Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 2. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.

Lời giải:

Thí nghiệm 2

Hiện tượng

Phương trình hoá học

Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4. Thêm dần vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch HCl đặc, lắc ống nghiệm, quan sát hiện tượng.

Dung dịch chuyển từ màu xanh sang xanh lá, cuối cùng là màu vàng.

CuSO4 + 4HCl → H2[CuCl4] + H2SO4

Thảo luận 7 trang 118 SGK Hóa học 12

Em hãy vẽ sơ đồ tư duy mô tả một số ứng dụng của phức chất.

Lời giải:

Học sinh vẽ sơ đồ tư duy theo ý tưởng của mình

Giải Hóa 12 trang 119 Chân trời

Vận dụng trang 119 SGK Hóa học 12

Bằng kiến thức đã học, em hãy thiết kế poster trình bày một số ứng dụng của phức chất trong y học, dược học và hoá học.

Lời giải:

Học sinh thiết kết poster theo ý tưởng của mình

Bài tập 1 trang 119 SGK Hóa học 12

Trong phức chất, giữa phối tử và nguyên tử trung tâm có loại liên kết nào sau đây?

A. Ion.

B. Hydrogen.

C. Cho – nhận.

D. Kim loại.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

Bài tập 2 trang 119 SGK Hóa học 12

Viết công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+. Biết chúng đều có dạng hình học bát diện.

Lời giải:

Công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+ lần lượt là: [Mn(H2O)6]2+ và [Co(H2O)6]3+.

Bài tập 3 trang 119 SGK Hóa học 12

Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng.

Lời giải:

Đang cập nhật...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm