Giải Hóa 12 Kết nối tri thức bài 30
Giải Hóa 12 Kết nối tri thức bài 30: Ôn tập chương 8
Giải Hóa 12 Kết nối tri thức bài 30: Ôn tập chương 8 được VnDoc.com tổng hợp gồm có hướng dẫn trả lời chi tiết các câu hỏi trong SGK Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 143. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Câu 1 trang 143 SGK Hóa 12 Kết nối
Cấu hình electron của Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p63d64s2.
B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p64s23d6.
D. 1s22s22p63s23p63d44s2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron của Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2.
Vậy, cấu hình electron của Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6.
Câu 2 trang 143 SGK Hóa 12 Kết nối
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có phân lớp 3d chưa bão hoà.
B. Tất cả các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là kim loại.
C. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B, chu kì 4 đều là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.
D. Tất cả các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là kim loại nặng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu A sai do trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Cu có phân lớp 3d đã bão hoà.
Phát biểu C sai do Zn thuộc nhóm B, chu kì 4 nhưng không là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Phát biểu D sai do trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Sc, Ti không phải là kim loại nặng.
Câu 3 trang 143 SGK Hóa 12 Kết nối
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại nhóm IA và nhóm IIA.
B. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi hoá. C. Tất cả hợp chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có màu.
D. Cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có phân lớp 4s đã bão hoà.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi hoá.
Câu 4 trang 143 SGK Hóa 12 Kết nối
Hãy chỉ ra phối tử và nguyên tử trung tâm trong phức chất [Zn(OH)4]2- và [PtCl2(NH3)2].
Lời giải:
Phức chất | Phối tử | Nguyên tử trung tâm |
[Zn(OH)4]2- | OH− | Zn2+ |
[PtCl2(NH3)2] | Cl−, NH3 | Pt2+ |
Câu 5 trang 143 SGK Hóa 12 Kết nối
Xét phản ứng sau:
[PtCl4]2- + 2NH3 → [PtCl2(NH3)2] + 2Cl−
Hãy cho biết trong phản ứng trên có bao nhiêu phối tử Cl− trong phức chất [PtCl4]2- đã bị thế bởi phối tử NH3.
Lời giải:
Dựa vào phương trình hoá học thấy có 2 phối tử Cl− trong phức chất [PtCl4]2- đã bị thế bởi phối tử NH3.
Câu 6 trang 143 SGK Hóa 12 Kết nối
Hãy cho biết dạng hình học có thể có của phức chất có công thức tổng quát [ML4] (bỏ qua điện tích của phức chất).
Lời giải:
Phức chất [ML4] có 4 phối tử L nên có dạng tứ diện hoặc dạng vuông phẳng.
Câu 7 trang 143 SGK Hóa 12 Kết nối
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào AgCl thu được phức chất [Ag(NH3)2]+. Hãy cho biết dấu hiệu chứng tỏ phản ứng tạo phức chất [Ag(NH3)2]+ tạo ra.
Lời giải:
Đang cập nhật...