Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 10
Giáo án môn Vật lý lớp 11
Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 10: Bài tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Vật lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận thức: Giúp HS củng cố lại các kiến thức: biểu thức tính điện thế. Hiệu điện thế. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
2. Kĩ năng: HS vận dụng được các công thức trong bài điện thế, hiệu điện thế để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các bài tập trắc nghiệm và một số bài tập chọn lọc có phương pháp giải.
2. Học sinh: Giải trước ở nhà các bài tập trong SGK, ôn lại các kiến thức đã học trong bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức:
2. Giảng bài mới.
Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
2.1. Định nghĩa điện thế và hiệu điện thế? Viết biểu thức?
2.2. Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế?
*Kiến thức cơ bản:
- Công của lực điện khi điện tích di chuyển trong điện trường:
+ Với d hình chiếu đường đi trên một đường sức điện.
+ Nếu thì cos> 0, d >0 => A > 0
+ Nếu thì cos< 0, d <0 => A < 0
- Biểu thức liên hệ công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường: AMN = WM - WN
Giải bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
- GV gọi HS lên giải bài tập 8 trang 29 sgk. - GV hướng dẫn HS giải bài tập. + HĐT khi khoảng cách giữa hai bản là 1cm? + HĐT giữa hai bản khi khoảng cách chúng 0,6cm? -GV hướng dẫn HS lập tỉ số để tìm U. - GV kết luận bài toán. - GV gọi HS lên bảng giải bài 9 trang 29 SGK. - GV gọi HS nhận xét bài toán và kết luận bài toán Bài 1: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản là E = 3000V/m. Sát bản mang điện dương, ta đặt một hạt mang điện dương có khối lượng m = 4,5.10-6 g và có điện tích q = 1,5.10-2 C. Tính: a) Công của lực điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm. b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm. - GV cho HS chép bài tập vào vở, yêu cầu HS đọc và phân tích bài toán. - GV hướng dẫn HS giải bài tập. - Yêu cầu học sinh về nhà giải bài tập. | BT 8/29- sgk - HS lên bảng giải bài tập. - HS giải theo hướng dẫn GV -HS trả lời: U0 = E.d0 - HS trả lời: U = E.d - HS tỉ số: - HS ghi chép bài tập vào vở. Giải Hiệu điện thế: Lập tỉ số Vì mốc điện thế ở bản âm nên: . BT 9/29- sgk - HS đọc và phân tích bài toán. - HS tính công của lực điện trường bằng biểu thức: A= qEd = 0,9 J. - HS tính vận tốc v2 bằng cách áp dụng định lý động năng: - HS ghi chép bài tập vào vở. Giải Công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N: A = qe.UMN = -1,6.10-19.50 = - 8. 10-18(J) Hướng dẫn Vì quả cầu nằm cân bằng thì lực điện cân bằng trong lực quả cầu nên: F = P = 6,4.10-14 N. . |