Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 8

Giáo án môn Vật lý lớp 11

Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 8: Điện thế - Hiệu điện thế được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Vật lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Nhận thức:

  • Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
  • Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường.
  • Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.

2. Kĩ năng:

  • Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.
  • So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.

3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên

  • Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
  • Thước kẻ, phấn màu.
  • Chuẩn bị phiếu câu hỏi.

2. Học sinh: Đọc lại SGK vật lý7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn.

IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển.

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện thế.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thế năng của điện tích q tại điểm M trong điện trường.

- Đưa ra khái niệm.

- Nêu định nghĩa điện thế.

- Nêu đơn vị điện thế.

- Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của điện thế.

+ Xét q > 0?

- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.

I. Điện thế

1. Khái niệm điện thế

- Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.

2. Định nghĩa

- Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q

- Đơn vị điện thế là vôn (V).

3. Đặc điểm của điện thế

- Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0).

- Với q > 0, nếu thì VM > 0; nếu thì VM < 0.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.

- Nêu định nghĩa hiệu điện thế.

- Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu điện thế.

- Giới thiệu tĩnh điện kế.

- Hướng dẫn học sinh xây dựng mối liên hệ giữa E và U.

- Thông báo: Công thức này cho thấy tại sao đơn vị của cường độ điện trường là V/m. Và nó cũng đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể.

II. Hiệu điện thế

1. Định nghĩa

- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.

UMN = VM – VN =

- Đơn vị hiệu điện thế là V (Vôn).

2. Đo hiệu điện thế

Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.

3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường

- Hiệu điện thế:

- Cường độ điện trường:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Vật lý lớp 11

    Xem thêm