Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 24
Giáo án môn Vật lý lớp 11
Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 24: Kiểm tra 45 phút được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Vật lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức về điện tích và điện trường, dòng điện không đổi.
- Biết vận dụng thành thạo các công thức đã học.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
- Vận dụng giải thích hiện tượng thực tế.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Đề kiểm tra.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức chương 1
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, minh họa, phát vấn.
IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức:
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm trãi số lớp. - Nhắc lại quy chế kiểm tra thi cử. 2. Hoạt động 2: Giao đề và theo dõi học sinh làm bài. - Giao đề cho học sinh. - Theo dõi học sinh làm bài nghiêm túc. 3. Hoạt động 3: Thu bài. - Thi bài làm của học sinh - Đếm số bài thu được. - Nhận xét ý thức làm bài của lớp. | - Báo cáo sĩ số - Ghi nhớ và thực hiện. - Nhận đề và làm bài. - Thu bài làm. |
3. Củng cố và luyện tập: Yêu cầu học sinh làm lại những dạng bài có trong đề kiểm tra.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: HS chuẩn bị bài sau.
ĐỀ KIỂM TRA
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1. Công của nguồn điện được tính bằng:
A. Ang= I2.Rt . B. Ang= . C. Ang = U.I.t D. Ang =.I.t
Câu 2. Hai điện tích điểm dương q1 và q2 có cùng độ lớn điện tích là 8.10-7 C được đặt trong không khí cách nhau 10 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là
A. 6,25.10-3N. B. 0,025 N. C. 0,05 N. D. 0,1 N.
Câu 3. Cho hai điện tích bằng nhau, chúng đẩy nhau một lực là 0,05N. Tăng khoảng cách gấp đôi và đặt chúng trong dầu hỏa, lực tương tác là bao nhiêu? Cho hằng số điện môi dầu hỏa là 2.
A. 0,567 N. B. 5,76 N. C. 5760 N. D. 6,75.10-2N.
Câu 4. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (V), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (V), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A. U1= 1 (V). B. U1= 4 (V). C. U1 = 6 (V). D. U1 = 8 (V).
Câu 5. Hai quả cầu nhỏ có điện tích q1 = 10-7 (C) và q2 = 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 6 (m). B. r = 0,6 (cm). C. r = 6 (cm). D. r = 0,6 (m).
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 6. Cho mạch điện như hình : E = 36 V; r =1 W; R2 = 8 W ; R3 = 12 W ; R4 = 16 W.
a) Cho R1= 3 W,Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
b) Tính hiệu điện thế UABvà hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 .
c) Điện trở R1 phải có trị số bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở điện trở này đạt giá trị lớn nhất. Tính công suất lớn nhất đó.