Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 59

Giáo án môn Vật lý lớp 11

Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 59: Mắt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Vật lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU

  • Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
  • Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như: Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rõ.
  • Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này
  • Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt.

Học sinh: Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang hệ, có giải thích các đại lượng.

Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu năng suất phân li của mắt.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

Vẽ hình, giới thiệu góc trông vật của mắt.

Giới thiệu năng suất phân li.

Vẽ hình.

Ghi nhận khái niệm.

Ghi nhận khái niệm.

III. Năng suất phân li của mắt

+ Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật.

+ Góc trông nhỏ nhất e = amin giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau.

Mắt bình thường e = amin = 1’

Hoạt động 3 (25 phút): Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

Vẽ hình 31.5.

Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm của mắt cận thị.

Vẽ hình 31.6

Yêu cầu học sinh nêu cách khắc phục tật cận thị.

Vẽ hình 31.7.

Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của mắt viễn thị.

Yêu cầu học sinh nêu cách khắc phục tật viễn thị.

Giới thiệu đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật lão thị.

Vẽ hình.

Nêu các đặc điểm của mắt cận thị.

Vẽ hình.

Nêu cách khắc phục tật cận thị.

Vẽ hình.

Nêu đặc điểm mắt viễn thị.

Nêu cách khắc phục tật viễn thị.

Ghi nhận đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật lão thị.

IV. Các tật của mắt và cách khắc phục

1. Mắt cận và cách khắc phục

a) Đặc điểm

- Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.

- fmax < OV.- OCv hữu hạn.

- Không nhìn rỏ các vật ở xa.

- Cc ở rất gần mắt hơn bình thường.

b) Cách khắc phục

Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.

Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là:

2. Mắt viễn thị và cách khắc phục

a) Đặc điểm

- Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới.

- fmax > OV.

- Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.

- Cc ở rất xa mắt hơn bình thường.

b) Cách khắc phục

Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để:

- Hoặc nhìn rỏ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.

- Hoặc nhìn rỏ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).

3. Mắt lão và cách khắc phục

+ Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận CC dời xa mắt.

+ Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ để nhìn rỏ vật ở gần như mắt bình thường.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Vật lý lớp 11

    Xem thêm