Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 23

Giáo án môn Vật lý lớp 11

Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 23: Bài tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Vật lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Tổng hợp kiến thức và khắc sâu về dòng điện không đổi.
  • Vận dụng các kiến thức để giải bài tập.

2. Kĩ năng

  • Biến đổi các công thức toán học
  • Vận dụng thành thạo các công thức đã học.
  • Giải thích hiện tượng thực tế.

3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án bài tập

2. Học sinh: Ôn lại các công thức chương 2.

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn, gợi mở.

IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY

1. Ổn định tổ chức:

2. Giảng bài mới.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Hệ thống lý thuyết.

- Định luật Ôm cho toàn mạch?

- Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện?

- Công thức mắc nguồn điện thành bộ?

- Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch (điện năng và công suất điện ở đoạn mạch)?

- Định luật Ôm cho toàn mạch

E = I(R + r) hay

- Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện:

UAB = VA – VB = E + Ir, hay

- Mắc nối tiếp:

Eb = E1 + E2 + ...+ En

rb = r1 + r2 + ... + rn

Trong trường hợp mắc xung đối: Nếu E1 > E2 thì

Eb = E1 - E2

rb = r1 + r2

và dòng điện đi ra từ cực dương của E1.

- Mắc song song: (n nguồn giống nhau)

Eb = E và

- Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch (điện năng và công suất điện ở đoạn mạch): A = UIt; P = UI

- Định luật Jun – Lenxơ:

Q = RI2t

- Công và công suất của nguồn điện:

A = EIt; P = EI

- Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện:

Với dụng cụ toả nhiệt:

P = UI = RI2

Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm.

1. Công của nguồn điện được xác định theo công thức:

A. A = EIt. B. A = UIt.

C. A = EI. D. A = UI.

2. Công của dòng điện có đơn vị là:

A. J/s B. kWh C. W D. kVA

3. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:

A. P = EIt. B. P = UIt. C. P = EI. D. P = UI.

4. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 () được mắc với điện trở 4,8 () thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là

A. I = 120 (A). B. I = 12 (A).

C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A).

5. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 ()được mắc với điện trở 4,8 () thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:

A. E = 12,00 (V). E = 12,25 (V). E = 14,50 (V). . E = 11,75 (V).

- Trả lời.

- Trả lời.

- Trả lời.

4. Chọn: C

Hướng dẫn: Cường độ dòng điện trong mạch là I

5. Chọn: B

Hướng dẫn:

- Cường độ dòng điện trong mạch là

- Suất điện động của nguồn điện là

E = IR + Ir =U + Ir = 12 + 2,5.0,1 = 12,25(V)

Hoạt động 3: Bài tập tự luận.

- Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt bài tập1.T62

- Phân tích mạch điện?

- Tính RN ?

- Áp dụng định luật ôm với toàn mạch tính I?

Suy ra tính U ngoài, vận dụng tính chất của mạch song sóng tìm ra các dòng điện thành phần

Bài 1- T62

- Thực hiện yêu cầu.

- Trả lời:

- Thực hiện yêu cầu:

Đánh giá bài viết
1 347
Sắp xếp theo

    Giáo án Vật lý lớp 11

    Xem thêm