Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Tin học 8: Bài thực hành 6: Sử dụng lệnh lặp WHILE ... DO (Tiếp theo)

Giáo án Tin học 8: Bài thực hành 6

Giáo án Tin học 8: Bài thực hành 6: Sử dụng lệnh lặp WHILE ... DO (Tiếp theo) có nội dung bám sát vào chương trình trong sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đây sẽ là giáo án điện tử lớp 8 hay giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc biên soạn giáo án Tin học lớp 8.

Tuần 26

Tiết: 51

BÀI THỰC HÀNH 6: SỬ DỤNG LỆNH LẶP WHILE … DO

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Hiểu câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước trong chương trình có sẵn;
  • Biết lựa chọn câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước hoặc câu lệnh lặp với số lần biết trước phù hợp cho từng tình huống cụ thể;
  • Biết vai trò của việc kết hợp các cấu trúc điều khiển.

2. Kĩ năng:

  • Rèn luyện kĩ năng về khai báo, sử dụng biến;
  • Rèn luyện khả năng đọc hiểu chương trình.

3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: (1’)

8A1:……………………………………………………………………………

8A2:……………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ:

Thực hiện trong nội dung bài thực hành.

3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: (43’) Thực hành bài tập 2.

+ GV: Đưa ra yêu cầu của bài tập 2.

+ GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học cho biết thế nào là một số nguyên tố.

+ GV: Cho biết các số nguyên tố mà các em biết.

+ GV: Phân tích bài toán và yêu cầu HS trình bày ý tưởng thực hiện.

+ GV: Nhận xét và sửa chữa sai sót cho HS.

+ GV: Phép dư sử dụng lệnh nào trong Pascal.

+ GV: Thực hiện giải thích cho HS về cách kiểm tra bằng điều kiện trên để các em nắm bắt.

+ GV: Theo em nên sử dụng vòng lặp nào để thực hiện bài toán này và tại sao lại chọn vòng lặp đó.

+ GV: Nhận xét và giải thích cho HS nắm bắt.

+ GV: Yêu cầu HS xác định Input và Output của bài toán?

+ GV: Nhận xét và sửa chữa sai sót cho HS.

+ GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra thuật toán của bài toán.

+ GV: Quan sát và hướng dẫn các nhóm thực hiện theo yêu cầu.

+ GV: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của các nhóm thực hiện.

+ GV: Nhận xét đánh giá và sửa chữa sai sót cho HS.

+ GV: Rút ra kết luận và hướng dẫn HS mô tả thuật toán thực hiện của chương trình.

+ HS: Nếu HS gặp khó khăn trong tìm hiểu thuật toán GV sử dụng các cấu trúc điều khiển để minh họa.

+ GV: Yêu cầu HS dự kiến các biến đếm sử dụng trong chương trình dựa trên thuật toán vừa mô tả.

+ GV: Yêu cầu HS gõ chương trình SGK/73 và lưu với tên KT_SNT.

+ GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh.

+ GV: Yêu cầu HS biên dịch chương trình và sửa lỗi nếu có.

+ GV: Chạy chương trình với các bộ dữ liệu khác nhau kiểm tra kết quả nhận được.

+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện viết chương trình trên.

+ GV: Giúp đỡ và giải đáp các thắc mắc của các em trong quá trình viết chương trình.

+ GV: Quan sát, hướng dẫn HS thực hiện trên máy.

+ GV: Sửa chữa những sai sót các em mắc phải.

+ GV: Sử dụng một số bài trình diễn cho các bạn quan sát và nhận xét.

+ HS: Đọc SGK và thực hiện.

+ HS: Số nguyên tố là một số chỉ chia hết cho 1 và chính nó.

+ HS: Các số như 1, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19,…

+ HS: Kiểm tra lần lượt N có chia hết cho các số tự nhiên 2 ≤ i ≤ N - 1 hay không. Kiểm tra chia hết bằng phép chia lấy dư.

+ GV: Phép dư sử dụng lệnh mod để thực hiện.

+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe và hiểu được các xác định số nguyên tố trong bài.

+ HS: Nên sử dụng vòng lặp với số lần chưa biết trước vì chưa biết số vòng lặp của n là bao nhiêu.

+ HS: Tập trung lắng nghe ghi nhớ và hiểu bài.

+ HS: Xác định bài toán:

- Input: Số tự nhiên N;

- Output: N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố.

+ HS: Thuật toán:

- Bước 1: Nhập số tự nhiên N:

- Bước 2: Nếu N > 0 thông báo N không phải là số tự nhiên, rồi chuyển đến bước 4;

- Bước 3: Nếu N > 0:

3.1. i ← 2;

3.2. Trong khi N mod i <> 0 còn đúng thì i ← i + 1;

3.3. Nếu i = N thì thông báo N là số nguyên tố, rồi chuyển đến bước 4. Ngược lại, thông báo N không phải là số nguyên tố;

- Bước 4: Kết thúc.

+ HS: Dự kiến là n, i thuộc các kiểu dữ liệu số nguyên.

+ HS: Gõ chương trình như SGK/73. Lưu bài dùng phím F2.

+ HS: Giải thích về cách chạy của từng câu lệnh.

+ HS: Biến dịch và sửa chữ những sai sót mắc phải.

+ HS: Chạy chương trình với bộ dữ liệu khác nhau và tự kiểm chứng ra nháp.

+ GV: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.

+ HS: Tìm hiểu bài toán và nhờ GV chỉnh sửa nếu như có thắc mắc không giải đáp được.

+ HS: Thao tác dưới sự hướng dẫn của GV.

+ HS: Chú ý lắng nghe và sửa chữa những sai sót thường gặp.

+ HS: Thực hiện nhận xét cá bài tập của các bạn đã làm.

2. Bài tập 2:

* Xác định bài toán:

- Input: Số tự nhiên N;

- Output: N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố.

* Thuật toán:

- Bước 1: Nhập số tự nhiên N:

- Bước 2: Nếu N > 0 thông báo N không phải là số tự nhiên, rồi chuyển đến bước 4;

- Bước 3: Nếu N > 0:

3.1. i ← 2;

3.2. Trong khi N mod i <> 0 còn đúng thì i ← i + 1;

3.3. Nếu i = N thì thông báo N là số nguyên tố, rồi chuyển đến bước 4. Ngược lại, thông báo N không phải là số nguyên tố;

- Bước 4: Kết thúc.

4. Củng cố:

- Củng cố trong nội dung bài học.

5. Dặn dò: (1’)

- Học bài chuẩn bị nội dung kiểm tra một tiết.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

......................................................................................................................................................................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án tin học 8

    Xem thêm