Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Phương trình bậc nhất một ẩn Cánh Diều

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bài tập Toán lớp 8: Phương trình bậc nhất một ẩn sách Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Giải phương trình \frac{x}{2000} + \frac{x + 1}{2001} + \frac{x +
2}{2002} + \frac{x + 3}{2003} = 4 ta được nghiệm x = 2000

    Đáp án là:

    Giải phương trình \frac{x}{2000} + \frac{x + 1}{2001} + \frac{x +
2}{2002} + \frac{x + 3}{2003} = 4 ta được nghiệm x = 2000

    Ta có:

    \frac{x}{2000} + \frac{x + 1}{2001} +
\frac{x + 2}{2002} + \frac{x + 3}{2003} = 4

    \Leftrightarrow \frac{x}{2000} - 1 +
\frac{x + 1}{2001} - 1 + \frac{x + 2}{2002} - 1 + \frac{x + 3}{2003} - 1
= 0

    \Leftrightarrow \frac{x - 2000}{2000} +
\frac{x - 2000}{2001} + \frac{x - 2000}{2002} + \frac{x - 2000}{2003} =
0

    \Leftrightarrow (x - 2000)\left(
\frac{1}{2000} + \frac{1}{2001} + \frac{1}{2002} + \frac{1}{2003}
ight) = 0

    \Leftrightarrow x - 2000 = 0
\Leftrightarrow x = 2000(tm)

    (Vì \frac{1}{2000} + \frac{1}{2001} +
\frac{1}{2002} + \frac{1}{2003} eq 0 )

    Vậy phương trình có nghiệm x = 2000.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm điều kiện xác định của phân thức

    Tìm điều kiện của x để phân thức \frac{3x + 2}{2(x - 1) - 3(2x + 1)} có nghĩa?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định:

    2(x - 1) - 3(2x + 1) eq 0

    \Rightarrow 2x - 2 - 6x - 3 eq0

    \Rightarrow - 4x eq 5 \Rightarrow xeq \frac{-5}{4}

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Phương trình nào dưới đây cho nghiệm là số tự nhiên?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    5x = - 3 \Rightarrow x = -
\frac{3}{5}\mathbb{otin N}

    x - 5 = 0 \Rightarrow x = 5\mathbb{\in
N}

    x + 5 = - x - 5

    \Leftrightarrow 2x =  - 10 \Leftrightarrow x =  - 5 otin \mathbb{N}

    2(x + 5) = 2 \Leftrightarrow x + 5 = 1
\Leftrightarrow x = - 4\mathbb{otin N}

    Vậy phương trình x - 5 = 0 cho nghiệm là một số tự nhiên.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Giải phương trình

    Tìm tập nghiệm của phương trình \frac{x + 2}{2} - \frac{2x + 1}{6} =\frac{5}{3}.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{x + 2}{2} - \frac{2x + 1}{6} =\frac{5}{3}

    \Leftrightarrow \frac{3(x + 2)}{6} -\frac{2x + 1}{6} = \frac{10}{6}

    \Leftrightarrow 3(x + 2) - (2x + 1) =10

    \Leftrightarrow 3x + 6 - 2x - 1 =10

    \Leftrightarrow x = 5

    Vậy phương trình có tập nghiệm là S =\left\{ 5 ight\}

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm nghiệm phương trình

    Giải phương trình:

    (x - 20) + (x - 19) + (x - 18) + ... +
100 + 101 = 101

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x - 20) + (x - 19) + (x - 18) + ... +
100 + 101 = 101

    Xóa hạng tử 101 ở hai vế. Gọi số hạng tử còn lại ở vế trái là n,\left( n \in \mathbb{N}^{*} ight), ta được:

    \Leftrightarrow (x - 20) + (x - 19) + (x
- 18) + ... + 100 = 0

    \Leftrightarrow \frac{(x - 20 +
100).n}{2} = 0

    \Leftrightarrow x + 80 = 0
\Leftrightarrow x = - 80(tm)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm giá trị tham số m

    Cho phương trình 2x - 3m = x + 9 với m là tham số. Xác định giá trị của m để phương trình nhận x = - 5 làm nghiệm.

    Hướng dẫn:

    Phương trình 2x - 3m = x + 9 nhận x = - 5 làm nghiệm nên ta có:

    2.( - 5) - 3m = ( - 5) + 9

    \Leftrightarrow - 10 - 3m =
4

    \Leftrightarrow - 3m = 14

    \Leftrightarrow m = -
\frac{14}{3}

    Vậy m = - \frac{14}{3} thì phương trình đã cho nhận x = - 5 làm nghiệm.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Giải phương trình

    Tìm giá trị x thỏa mãn (2x - 1)^{2} - (2x - 3)^{2} = 4(x +
3)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (2x - 1)^{2} - (2x - 3)^{2} = 4(x +
3)

    \Leftrightarrow 4x^{2} - 4x + 1 - 4x^{2}
+ 12x - 9 = 4x + 12

    \Leftrightarrow 4x = 12 \Leftrightarrow
x = 5(tm)

    Vậy phương trình có nghiêm x = 5.

  • Câu 8: Nhận biết
    Giải phương trình bậc nhất một ẩn

    Phương trình 2x +
x + 120 = 0 có nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2x + x + 120 = 0

    \Rightarrow 3x + 120 = 0

    \Rightarrow 3x = - 120

    \Rightarrow x = - 40

    Vậy phương trình có nghiệm x = -
40.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án chính xác

    Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải phương trình bậc nhất một ẩn?

    Hướng dẫn:

    Phương trình 2x + x^{2} = 0 không phải phương trình bậc nhất vì có x^{2}.

  • Câu 10: Vận dụng
    Giải phương trình

    Tìm giá trị của x thỏa mãn \dfrac{5x + \dfrac{3x - 4}{5}}{15} = \dfrac{\dfrac{3 -x}{15} + 7x}{5} + 1 - x .

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \dfrac{5x + \dfrac{3x - 4}{5}}{15} =\dfrac{\dfrac{3 - x}{15} + 7x}{5} + 1 - x

    \Leftrightarrow 5x + \frac{3x - 4}{5} =3\left( \frac{3 - x}{15} + 7x ight) + 15(1 - x)

    \Leftrightarrow 5x + \frac{3x - 4}{5} =\frac{3 - x}{5} + 6x + 15

    \Leftrightarrow 25x + 3x - 4 = 3 - x +30x + 75

    \Leftrightarrow x = - 82

    Vậy phương trình có nghiệm x = -82.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Điều kiện của phương trình bậc nhất một ẩn

    Tìm điều kiện của tham số m để phương trình \left( m^{2} - 4 ight)x^{2} + (m + 2)x - m
= 0 là phương trình bậc nhất một ẩn?

    Hướng dẫn:

    Để phương trình \left( m^{2} - 4
ight)x^{2} + (m + 2)x - m = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn thì:

    \left\{ \begin{matrix}
m^{2} - 4 = 0 \\
m + 2 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m = \pm 2 \\
m eq - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow m = 2

  • Câu 12: Vận dụng
    Tìm m để phương trình vô nghiệm

    Phương trình \frac{m^{2}\left\lbrack (x + 2)^{2} - (x - 2)^{2}
ightbrack}{8} - 4x = (m - 1)^{2} + 3(2m + 1) vô nghiệm khi m nhận giá trị là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{m^{2}\left\lbrack (x + 2)^{2} - (x
- 2)^{2} ightbrack}{8} - 4x = (m - 1)^{2} + 3(2m + 1)

    \Leftrightarrow m^{2}x - 4x = m^{2} + 4m
+ 4

    \Leftrightarrow (m - 2)(m + 2)x = (m +
2)^{2}

    Từ đó suy ra phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi:

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
(m - 2)(m + 2) = 0 \\
(m + 2)^{2} eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m - 2 = 0 \Leftrightarrow m =
2(tm)

    Vậy m = 2 thì phương trình vô nghiệm.

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định tham số m

    Cho hai phương trình:

    \frac{m + x}{5} - x + 5 = \frac{x + m -
1}{3} - \frac{x - 3}{3}\ \ \ (1)

    \frac{x + 1}{2} + \frac{x + 2}{3} +
\frac{x + 3}{4} = 3\ \ \ (2)

    Tìm giá trị của tham số m để nghiệm phương trình (1) gấp 6 lần nghiệm của phương trình (2).

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{x + 1}{2} + \frac{x + 2}{3} +
\frac{x + 3}{4} = 3

    \Leftrightarrow \frac{6x + 6}{12} +
\frac{4x + 8}{12} + \frac{3x + 9}{12} = \frac{36}{12}

    \Leftrightarrow 13x = 13 \Leftrightarrow
x = 1(tm)

    Vì phương trình (1) có nghiệm gấp 6 lần nghiệm của phương trình (2) nên nghiệm của phương trình (1) là x =
6

    Thay x = 6 vào phương trình (1) ta được:

    \Leftrightarrow \frac{m + 6}{5} - 1 =
\frac{6 + m - 1}{3} - \frac{6 - 3}{3}

    \Leftrightarrow \frac{m + 6}{5} =
\frac{5 + m}{3}

    \Leftrightarrow 3m + 18 = 25 +
5m

    \Leftrightarrow 2m = - 7 \Leftrightarrow
m = - \frac{7}{2}(tm)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tìm tập nghiệm các phương trình

    Nối phương trình và tập nghiệm sao cho phù hợp:

    • 7x - 4 = 3x + 12 || S = \left\{ 4 ight\}
    • 3x - 6 + x = 9 - x || S = \left\{ 3 ight\}
    • \frac{2x - 3}{4} = \frac{2 +
3x}{2} || S = \left\{ - \frac{7}{4}
ight\}
    • \frac{10x + 3}{12} = 1 + \frac{6x +
8}{9} || S = \left\{ \frac{59}{6}
ight\}
    Đáp án là:

    Nối phương trình và tập nghiệm sao cho phù hợp:

    • 7x - 4 = 3x + 12 || S = \left\{ 4 ight\}
    • 3x - 6 + x = 9 - x || S = \left\{ 3 ight\}
    • \frac{2x - 3}{4} = \frac{2 +
3x}{2} || S = \left\{ - \frac{7}{4}
ight\}
    • \frac{10x + 3}{12} = 1 + \frac{6x +
8}{9} || S = \left\{ \frac{59}{6}
ight\}

    Ta có:

    7x - 4 = 3x + 12

    \Leftrightarrow 4x = 16 \Leftrightarrow
x = 4 \Rightarrow S = \left\{ 4 ight\}

    3x - 6 + x = 9 - x

    \Leftrightarrow 5x = 15 \Leftrightarrow
x = 3 \Rightarrow S = \left\{ 3 ight\}

    \frac{2x - 3}{4} = \frac{2 +
3x}{2}

    \Leftrightarrow 4x - 6 = 8 + 12x
\Leftrightarrow 8x = - 14

    \Leftrightarrow x = - \frac{7}{4}
\Rightarrow S = \left\{ - \frac{7}{4} ight\}

    \frac{10x + 3}{12} = 1 + \frac{6x +
8}{9}

    \Leftrightarrow \frac{30x + 9}{36} =
\frac{36}{36} + \frac{24x + 32}{36}

    \Leftrightarrow 6x = 59 \Leftrightarrow
x = \frac{59}{6} \Rightarrow S = \left\{ \frac{59}{6}
ight\}

  • Câu 15: Nhận biết
    Giải phương trình

    Tìm tập nghiệm của phương trình: 3x - 1 = 0

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    3x - 1 = 0 \Rightarrow 3x = 1
\Rightarrow x = \frac{1}{3}

    Vậy phương trình có tập nghiệm S =
\left\{ \frac{1}{3} ight\}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 8 - Cánh diều

Xem thêm