Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Hình chữ nhật Cánh Diều

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bài tập Toán lớp 8: Hình chữ nhật sách Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định tứ giác DMNC

    Cho hình chữ nhật ABCD. Tia phân giác góc A cắt tia phân giác góc D tại M, tia phân giác góc B cắt tia phân giác góc C tại N. Gọi E, F lần lượt là giao điểm DM, CN với AB. Xác định tứ giác DMNC?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Dễ thấy các tam giác ADM, BCN, AME, BNF là các tam giác vuông cân với các đỉnh lần lượt là M, N, M, N.

    => AM = DM = EMBN = CN = FN.

    Mặt khác, vì AD = BC nên \Delta AMD =
\Delta CNB \Rightarrow AM = BN

    Vậy AM = DM = EM = BN = CN = FN

    Tam giác ADE vuông tại A có \widehat{ADE}
= 45^{0} \Rightarrow \widehat{AED} = 45^{0}

    Lại có \widehat{ABN} = 45^{0} \Rightarrow
BN//EM

    Theo trên BN = EM, do vậy BNME là hình bình hành, suy ra MN // BE // CD.

    Mặt khác CN = DM. Vậy CDMN là hình thang cân.

  • Câu 2: Nhận biết
    Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống

    Hình chữ nhật có .................................. là hình vuông

    Hướng dẫn:

    Tù cần điền vào chỗ trống là: "Hai đường chéo vuông góc."

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính tỉ số độ dài hai cạnh ED và EF

    Cho hình vuông ABCD\widehat{A} = \widehat{D} = 90^{0};AB = AD =\frac{CD}{2}. Qua điểm E thuộc cạnh AB, kẻ đường thẳng vuông góc với DE, cắt BC tại F. Tính tỉ số độ dài hai cạnh EDEF.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Kẻ BH ⊥ CD tại H => ABHD là hình vuông, do đó BH = aDH = a

    => CH = a

    Ta có BH = HD = CH = a

    => Tam giác BCD vuông tại B. Gọi M là trung điểm của DF, ta có: EM = BM = \frac{DF}{2}

    => Các tam giác MEB, MFB cân tại M.

    Vì ABHD là hình vuông nên \widehat{DBH} =45^{0} \Rightarrow \widehat{ABC} = 135^{0}

    Lại có: \widehat{MEB} + \widehat{MFB} =\widehat{MBE} + \widehat{MBF} = \widehat{EBF} = 135^{0}

    Do đó \widehat{EMF} = 360^{0} - 3.135^{0}= 90^{0}

    Xét tam giác DEF có EM là trung tuyến, đồng thời là đường cao nên tam giác DEF cân tại E nên ED = EF.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Cho hình chữ nhật ABCD biết rằng đường vuông góc AH kẻ từ A đến BD chia thành hai đoạn HD = 9cm,HB =
16cm . Khi đó:

    Độ dài cạnh AB là: 20 cm

    Độ dài cạnh AD là: 15 cm

    Đáp án là:

    Cho hình chữ nhật ABCD biết rằng đường vuông góc AH kẻ từ A đến BD chia thành hai đoạn HD = 9cm,HB =
16cm . Khi đó:

    Độ dài cạnh AB là: 20 cm

    Độ dài cạnh AD là: 15 cm

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có BD = BH + HD = 16 + 9 = 25 cm

    Xét tam giác ABD vuông tại A

    AB^{2} + AD^{2} = 25^{2} = 625\ \
(1)

    Xét tam giác AHD vuông tại H

    AH^{2} + HD^{2} = AD^{2} \Rightarrow
AD^{2} = AH^{2} + 9^{2}\ \ (2)

    Xét tam giác AHB vuông tại H có:

    AH^{2} + HB^{2} = AB^{2} \Rightarrow
AB^{2} = AH^{2} + 16^{2}\ \ (3)

    Từ (2) và (3) ta có: AB^{2} - AD^{2} =
16^{2} - 9^{2} = 175\ \ (4)

    Từ (1) và (4) suy ra

    AB^{2} = \frac{625 + 175}{2} = 400
\Rightarrow AB = 20(cm)

    AD^{2} = \frac{625 - 175}{2} = 225
\Rightarrow AD = 15(cm)

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Tính giá trị nhỏ nhất của tổng S

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi O là một giao điểm bất kì trong tam giác. Vẽ OD\bot
AB;OE\bot BC;OF\bot AC. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng S = OD^{2} + OE^{2} + OF^{2}.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vẽ AH\bot BC;OK\bot AH

    Tứ giác ADOF; KOEH là hình chữ nhật nên OF = AD; OE = HK

    Xét tam giác AOD vuông tại D ta có:

    OD^{2} + AD^{2} = OA^{2} \geq
AK^{2}

    Do đó:

    OD^{2} + OF^{2} + OE^{2}

    = OD^{2} + AD^{2} + OE^{2}

    \geq AK^{2} + KH^{2} \geq \frac{(AK +
KH)^{2}}{2} = \frac{AH^{2}}{2}

    Dấu bằng xảy ra khi O nằm giữa A và H và AK = KH

    => O là trung điểm của AH.

    Vậy giá trị nhỏ nhất của tổng S là \frac{AH^{2}}{2} khi O là trung điểm của AH.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Hình chữ nhật không có:

    Hướng dẫn:

    Hình chữ nhật không có hai đường chéo vuông góc với nhau.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính độ dài đường trung tuyến AO

    Cho tam giác ABC vuông tại AAB = 4cm; AC = 3cm. Khi đó độ dài trung tuyến AO của tam giác ABC là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A ta có

    AB^{2} + AC^{2} = BC^{2} \Rightarrow BC
= 5(cm)

    AO là trung tuyến trong tam giác vuông ABC nên

    AO = \frac{1}{2}BC =
\frac{5}{2}(cm)

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số đo góc AHM

    Cho tam giác ABC vuông tại A, (AC > AB), đường cao AH. Trên tia HC lấy điểm D sao cho HD = HA, đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt AC tại E. Gọi M là trung điểm của BE. Tính số đo góc \widehat{AHM}

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa:

    Dựng AI\bot DE, I thuộc DE.

    Ta có AHDI là hình chữ nhật.

    Suy ra AI = HD = AH.

    Ta có tam giác DBE vuông tại D, tam giác ABE vuông tại A.

    Vì M là trung điểm của BE nên AM = DM = 1/2 BE

    Từ đó dễ dàng thấy được \Delta AMH =
\Delta DMH(c - c - c) 

    Suy ra \widehat{MHA} = \widehat{MHD} =
45^{0}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định tứ giác AHCD

    Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC. Lấy D là điểm đối xứng với H qua I. Khi đó tứ giác AHCD là hình gì?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có IA = ICIH = ID.

    => AHCD là hình bình hành do có hai đường chéo ACDH cắt nhau tại trung điểm I.

    \widehat{AHC} = 90^{0}

    => AHCD là hình chữ nhật.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính diện tích hình chữ nhật

    Tính diện tích của hình chữ nhật có đường chéo d = 40 và các cạnh của nó tỉ lệ với hai số 3 và 4?

    Hướng dẫn:

    Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là a và b, (a > b > 0)

    Theo đề bài ta có: \left\{ \begin{gathered}  {a^2} + {b^2} = {d^2} = 1600 \hfill \\  \frac{a}{4} = \frac{b}{3} \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}  a = 32 \hfill \\  b = 24 \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    Vậy S = 32.24 = 768.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm giá trị của x

    Tính độ dài cạnh CD trong hình vẽ sau:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Kẻ BH ⊥ DC ta có ABHD là hình chữ nhật nên DH = AB = 7 cm, BH = AD = 8 cm.

    Tam giác BHC vuông tại H có

    HC = \sqrt{BC^{2} - BH^{2}} =6cm

    \Rightarrow DC = DH + HC =13cm

    => x = 13cm

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính diện tích hình chữ nhật

    Tính diện tích hình chữ nhật biết rằng đường vuông góc kẻ từ A đến BD chia BD thành hai đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 9cm16cm?

    Hướng dẫn:

    Giả sử AH vuông góc với DB tại H

    Ta có: HD = 9cm, HB = 16cm

    Lại có AB^{2} + AD^{2} =
25^{2}

    Tam giác ABH \left( \widehat{H} = 90^{0}
ight) \Rightarrow AB^{2} = AH^{2} + 16^{2}(1)

    Tam giác ADH \left( \widehat{H} = 90^{0}
ight) \Rightarrow AD^{2} = AH^{2} + 9^{2}(2)

    Từ (1) và (2) \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
AB^{2} - AD^{2} = 16^{2} - 9^{2} = 175 \\
AB^{2} + AD^{2} = 625 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
AB = 20cm \\
AD = 15cm \\
\end{matrix} ight.

    Vậy diện tích hình chữ nhật là S =
300cm^{2}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định tam giác EFG

    Cho hình thang cân ABCDAB // CD; \widehat{ACD} = 60^{0}. Gọi O là giao điểm hai đường chéo. Các điểm E, F, G lần lượt là trung điểm của OA, OD, BC. Tam giác EFG là tam giác gì?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xác định tam giác EFG

    ABCD là hình thang cân nên .

    \widehat {ACD} = {60^0} \Rightarrow \widehat {BCD} = {60^0}

    Khi đó các tam giác OAB, OCD là các tam giác đều.

    E, F lần lượt là trung điểm của OA, OD nên \left\{ \begin{gathered}
  BE \bot OA;CF \bot OD \hfill \\
  EF = \frac{1}{2}AD = \frac{1}{2}BC \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.\left( 1 ight)

    Xét các tam giác BEC, BFC lần lượt vuông tại E, FG là trung điểm của BC nên EG = FG = \frac{1}{2}BC{\text{  }}\left( 2 ight)

    Từ (1) và (2) suy ra \Delta EFG là tam giác đều.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính số đo hóc AOD

    Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, I là trung điểm của BC. Kẻ HD\bot AB tại D, HE\bot AC tại E. Gọi O là giao điểm của DEAI. Tính số đo góc \widehat{AOD}.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì tam giác ABC vuông tại A nên AI = IB = IC. Do đó \widehat{ABI} = \widehat{DAI}(1)

    Dễ thấy ADHE là hình chữ nhật (\widehat{A} = \widehat{D} = \widehat{H} =
90^{0})

    Suy ra \widehat{ADE} = \widehat{AHE} =
\widehat{BHD} (cùng phụ với \widehat{AHD}) (2)

    Mặt khác \widehat{ABI} + \widehat{DHB} =
90^{0}(3)

    Từ (1), (2), (3) suy ra \widehat{ADE} +
\widehat{DAI} = 90^{0}

    Vậy \widehat{DOA} = 90^{0}

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính số đo góc BMK

    Gọi H là hình chiếu vuông góc của đỉnh B lên đường chéo AC của hình chữ nhật ABCDM, K lần lượt là trung điểm của . Tính số đo góc \widehat{BMK}.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì ABCD là hình chữ nhật và I, K lần lượt là trung điểm của AB, CD nên BIKC là hình chữ nhật.

    Do đó O là trung điểm của CI, BK.

    Xét tam giác IMC vuông tại M có

    MO = \frac{1}{2}IC

    Xét tam giác MBK có MO = \frac{1}{2}IC =
\frac{1}{2}BK

    \Rightarrow \widehat{BMK} =
90^{0}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (13%):
    2/3
  • Thông hiểu (67%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 8 - Cánh diều

Xem thêm