Ngữ pháp unit 3 lớp 5 My friends and I
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 3: My friends and I
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 i Learn Smart Start Unit 3 My friends and I bao gồm những chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh như: Trạng từ tiếng Anh; Thì Quá khứ đơn tiếng Anh với Was/ Were.
I. Trạng từ tiếng Anh – Adverb
Trạng từ (adverb) trong tiếng Anh là từ dùng để bổ sung thêm các thông tin về thời gian, cách thức, mức độ hoặc tần suất của các động từ, trạng từ khác, tính từ, hoặc cả một câu.
Trạng từ tiếng Anh dùng để:
+ bổ nghĩa cho động từ chính trong câu.
Ví dụ: He plays football well. Anh ấy chơi bóng đá tốt.
II. Thì Quá khứ đơn tiếng Anh – The past simple
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động xảy ra và đã chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Cấu trúc:
Động từ tobe:
Khẳng định: S + was/ were + …
Phủ định: S + wasn’t/ weren’t + …
Nghi vấn: Was/ Were + S + …?
Wh-questions + was/ were + S …?
Lưu ý:
Was + S là danh từ số ít bao gồm He, She, It và I. Riêng Chủ ngữ là I được chia was/ wasn’t trong câu khẳng định/ phủ định.
Were + S là danh từ số nhiều bao gồm We, They, You.
Ví dụ:
Where were you last night? (Bạn đã ở đâu tối qua?)
I was at the cinema. The film was interesting. (Tớ đã ở rạp chiếu phim. Rạp chiếu phim đã rất thú vị.)
Where was Minh yesterday? (Minh đã ở đâu tối qua?)
Minh was at the park. The park was quiet. (Minh ở trong công viên. Công viên thì yên tĩnh.)
Dấu hiệu nhận biệt thì quá khứ đơn
• Yesterday morning (sáng hôm qua)
• Yesterday afternoon (chiều hôm qua)
• Last night (tối qua)
• Last month (tháng trước)
• Last week/ weekend (tuần/ cuối tuần trước)
• Last year (năm ngoái)
• Last Sunday (chủ nhật tuần trước)
Ví dụ:
I planted some flowers yesterday. (Tôi đã tưới hoa ngày hôm qua.)
He watched TV last night. (Anh ấy xem tivi tối hôm qua.)
He did to the zoo last Sunday. (Anh ấy đi đến sở thú chủ nhật tuần trước.)
Trên đây là Ngữ pháp unit 3 tiếng Anh 5 My friends and I sách i Learn Smart Start.