Căn cứ:
- Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non công lập
- Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên tiểu học công lập
- Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học cơ sở (THCS - cấp 02) công lập
- Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học phổ thông (THPT - cấp 03) công lập
Nội dung nổi bật của 04 Thông tư mới là thay đổi cách xếp hạng và xếp lương của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT. Theo đó, lương của giáo viên có nhiều sự thay đổi.
Lưu ý: Bảng so sánh này áp dụng với giáo viên đạt chuẩn tiêu chuẩn, trình độ theo quy định của 04 Thông tư mới.
Hạng | Hệ số lương | Hạng | Hệ số lương |
Từ 20/3/2021 | Hiện nay | ||
Giáo viên mầm non | |||
Hạng I | Từ 4,0 đến 6,38 | Hạng II | Từ 2,34 đến 4,98 |
Hạng II | Từ 2,34 đến 4,98 | Hạng III | Từ 2,1 đến 4,89 |
Hạng III | Từ 2,1 đến 4,89 | Hạng IV | Từ 1,86 đến 4,06 |
Giáo viên tiểu học | |||
Hạng I | Từ 4,4 đến 6,78 | Hạng II | Từ 2,34 đến 4,98 |
Hạng II | Từ 4,0 đến 6,38 | Hạng III | Từ 2,1 đến 4,89 |
Hạng III | Từ 2,34 đến 4,98 | Hạng IV | Từ 1,86 đến 4,06 |
Giáo viên THCS | |||
Hạng I | Từ 4,4 đến 6,78 | Hạng I | Từ 4,0 đến 6,38 |
Hạng II | Từ 4,0 đến 6,38 | Hạng II | Từ 2,34 đến 4,98 |
Hạng III | Từ 2,34 đến 4,98 | Hạng III | Từ 2,1 đến 4,89 |
Giáo viên THPT | |||
Hạng I | Từ 4,4 đến 6,78 | Hạng I | Từ 4,4 đến 6,78 |
Hạng II | Từ 4,0 đến 6,38 | Hạng II | Từ 4,0 đến 6,38 |
Hạng III | Từ 2,34 đến 4,98 | Hạng III | Từ 2,34 đến 4,98 |
- Hệ số lương thấp nhất của giáo viên mầm non tăng từ 1,86 lên 2,1 và cao nhất tăng từ 4,98 đến 6,38;
- Hệ số lương thấp nhất của giáo viên tiểu học tăng từ 1,86 lên 2,34 và cao nhất tăng từ 4,98 lên 6,78;
- Hệ số lương thấp nhất của giáo viên THCS tăng từ 2,1 lên 2,34 và cao nhất từ 6,38 lên 6,78;
- Hệ số lương thấp nhất của giáo viên THPT không có sự thay đổi khi chuyển hạng.
Ngoài ra, để theo dõi một cách trực quan nhất, độc giả có thể xem chi tiết tại các bảng sau đây:
Bảng lương Giáo viên THCS
STT | Nhóm | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
1 | Giáo viên THCS hạng I mã số V.07.04.10 (cũ) | ||||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | |||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | |||
Giáo viên THCS hạng I mã số V.07.04.30 (mới) | |||||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |||
Lương | 6.556 | 7.063 | 7.569 | 8.076 | 8.582 | 9.089 | 9.596 | 10.102 | |||
2 | Giáo viên THCS hạng II mã số V.07.04.11 (cũ) | ||||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||
Lương | 3.4866 | 3.9783 | 4.47 | 4.9617 | 5.4534 | 5.9451 | 6.4368 | 6.9285 | 7.4202 | ||
Giáo viên THCS hạng II mã số V.07.04.31 (mới) | |||||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | |||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | |||
3 | Giáo viên THCS hạng III mã số V.07.04.12 (cũ) | ||||||||||
Hệ số | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |
Lương | 3.129 | 3.591 | 4.053 | 4.515 | 4.977 | 5.439 | 5.900 | 6.362 | 6.824 | 7.286 | |
Giáo viên THCS hạng III mã số V.07.04.32 (mới) | |||||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 |
Việc tăng lương của giáo viên được thể hiện rõ nhất ở giáo viên THCS. Cụ thể:
- Từ hạng I cũ chuyển sang hạng I mới, mức lương thấp nhất được tăng 596.000 đồng/tháng và mức lương cao nhất tăng hơn 600.000 đồng/tháng;
- Từ hạng II cũ sang hạng II mới: Mức lương thấp nhất tăng 2.473.000 đồng/tháng và mức lương cao nhất tăng 2.086.000 đồng/tháng;
- Từ hạng III cũ sang hạng III mới: Mức lương thấp nhất tăng 358.000 đồng/tháng và mức lương cao nhất tăng 134.000 đồng/tháng.
Hệ số lương giáo viên THCS
Dưới đây là chi tiết sự thay đổi về lương, xếp hạng của giáo viên, chi tiết như sau:
Tóm lại: Trong các cấp học, khi 04 Thông tư này có hiệu lực thì giáo viên THCS là giáo viên có sự thay đổi rõ rệt nhất trong việc xếp lương.
.................................................
Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Tài liệu dành cho giáo viên
Trên đây là nội dung chi tiết của So sánh lương giáo viên THCS trước và sau 20/3/2021. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.
- Bảng lương mới của giáo viên Tiểu học 2021
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dành cho giáo viên Tiểu học
- Giáo viên bao lâu thì được đăng ký dự thi/xét thăng hạng?
- Nhà giáo vẫn cần chứng chỉ chức danh nghề nghiệp?
- Bộ GD-ĐT trả lời việc bổ nhiệm và thăng hạng giáo viên
- Khi nào giáo viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp?
- Hướng dẫn mới về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Tiểu Học từ 20/3/2021
- Cách xếp lương và bảng lương giáo viên Tiểu Học từ ngày 20/3/2021
- Thay đổi về lương và tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên tiểu học từ 20/3/2021
- Tiêu chuẩn mới về trình độ của giáo viên các cấp từ 20/3/2021
- Từ 20/3/2021, giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn hưởng lương như thế nào?
- Chính thức: Giáo viên Tiểu Học đạt chuẩn có hệ số lương thấp nhất là 2,34
- Bảng lương giáo viên Mầm non và cách tính lương giáo viên 2021
- Lương giáo viên mầm non sẽ tăng mạnh sau Tết Nguyên Đán 2021
- Cách tính lương giáo viên khi chuyển hạng từ 20/3/2021
- Công thức tính lương giáo viên theo quy định mới từ 20/3/2021
- Bảng lương giáo viên các cấp theo hạng chức danh nghề nghiệp mới từ 20/3/2021
- Cách xếp hạng và chuyển, xếp lương giáo viên Tiểu Học công lập theo Thông tư 02