Cách xếp hạng và chuyển, xếp lương giáo viên Tiểu Học công lập theo Thông tư 02 năm 2022
Cách xếp hạng và chuyển, xếp lương giáo viên Tiểu Học công lập theo Thông tư 02 như thế nào? Thông tư hướng dẫn chuyển xếp lương mới nhất hiện nay ra sao? Đây là những câu hỏi mà nhiều bạn đọc đang thắc mắc khi chuyển bậc lương cũ sang mới. Mời các bạn tham khảo Cách xếp hạng và xếp lương mới cho giáo viên tiểu học ban hành Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT.
- Cách tính lương giáo viên khi chuyển hạng từ 20/3/2021
- Công thức tính lương giáo viên theo quy định mới từ 20/3/2021
Hướng dẫn chuyển hạng và xếp lương giáo viên tiểu học theo Thông tư 02
Khi chùm 04 Thông tư của Bộ Giáo dục có hiệu lực, ngoài vấn đề về trình độ đào tạo, chi tiết cách tính lương của giáo viên khi được bổ nhiệm hạng chức danh mới cũng là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Viên chức được bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT áp dụng bảng lương kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
1. Cách xếp lương giáo viên Tiểu Học
Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục tiểu học công lập.
Theo đó, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
(Còn theo quy định hiện hành, tại Điều 9 Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, hướng dẫn xếp lương giáo viên tiểu học từ hạng IV đến hạng II có hệ số lương từ 1,86 đến 4,98).
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Đối với giáo viên tiểu học khi chuyển, xếp lương sang hạng mới sẽ có trường hợp sau đây.
2. Cách chuyển xếp hạng giáo viên Tiểu Học
2.1. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:
Trường hợp 1: Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) có hệ số lương trước đây từ 1,86 đến 4,06 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 như ở bảng sau:
Hạng IV hiện nay (Hệ số lương – Bậc) | Hạng III mới (Hệ số lương – Bậc) | Nâng lương lần sau |
1,86 – 1 | ||
2,06 – 2 | ||
2,26 – 3 | 2,34 - 1 | Theo quyết định cũ |
2,46 – 4 | 2,67 - 2 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
2,66 – 5 | 2,67 - 2 | Theo quyết định cũ |
2,86 – 6 | 3,00 - 3 | Theo quyết định cũ |
3,06 - 7 | 3,33 - 4 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,26 – 8 | 3,33 - 4 | Theo quyết định cũ |
3,46 – 9 | 3,66 – 5 | Theo quyết định cũ |
3,66 – 10 | 3,66 – 5 | Theo quyết định cũ |
3,86 – 11 | 3,99 – 6 | Theo quyết định cũ |
4,06 – 12 | 4,32 – 7 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
4,65 – 8 | ||
4,98 - 9 |
Trường hợp 2: Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) hiện nay có hệ số lương từ 2,1 đến 489 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 như sau:
Hạng III hiện nay (Hệ số lương– Bậc) | Hạng III mới (Hệ số lương– Bậc) | Nâng lương lần sau |
2,1 - 1 | 2,34 - 1 | Theo quyết định cũ |
2,41 – 2 | 2,67 - 2 | Theo quyết định cũ |
2,72 – 3 | 3,00 - 3 | Theo quyết định cũ |
3,03 – 4 | 3,33 - 4 | Theo quyết định cũ |
3,34 – 5 | 3,66 – 5 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,65 – 6 | 3,66 – 5 | Theo quyết định cũ |
3,96 – 7 | 3,99 – 6 | Theo quyết định cũ |
4,27 – 8 | 4,32 – 7 | Theo quyết định cũ |
4,58 – 9 | 4,65 – 8 | Theo quyết định cũ |
4,89 - 10 | 4,98 - 9 | Theo quyết định cũ |
Trường hợp 3: Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) hiện nay có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) có hệ số lương 4,0 đến 6,38.
Hạng II hiện nay (Hệ số lương – Bậc) | Hạng II mới (Hệ số lương – Bậc) | Nâng lương lần sau |
2,34 – 1 | Chưa chuyển xếp lương mới | |
2,67 – 2 | ||
3,00 – 3 | ||
3,33 – 4 | ||
3,66 – 5 | ||
3,99 – 6 | 4,00 - 1 | Theo quyết định cũ |
4,32 – 7 | 4,34 - 2 | Theo quyết định cũ |
4,65 – 8 | 4,68 – 3 | Theo quyết định cũ |
4,98 – 9 | 5,02 – 4 | Theo quyết định cũ |
5,36 – 5 | ||
5,70 – 6 | ||
6,04 – 7 | ||
6,38 – 8 |
Trường hợp 4: Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78 khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Hạng II (Hệ số lương– Bậc) | Hạng I (Hệ số lương– Bậc) | Nâng lương lần sau |
4,00 - 1 | ||
4,34 - 2 | 4,40 - 1 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
4,68 – 3 | 4,74 - 2 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
5,02 – 4 | 5,08 - 3 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
5,36 – 5 | 5,42- 4 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
5,70 – 6 | 5,76 – 5 | Theo quyết định cũ |
6,04 – 7 | 6,10 – 6 | Theo quyết định cũ |
6,38 – 8 | 6,44 – 7 | Theo quyết định cũ |
6,78 – 8 | Theo quyết định cũ |
Trường hợp 5: Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) có hệ số lương hiện nay từ 2,34 đến 4,98 chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) có hệ số lương tương ứng.
Trường hợp 6: Giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học đã trúng tuyển tức là bổ nhiệm vào giáo viên tiểu học hạng III có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
2.2. Trường hợp giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn
Nếu giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục 2019 tương đương trình độ đại học hoặc các tiêu chuẩn khác của giáo viên các hạng thì sẽ có 3 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) hiện nay có hệ số lương 1,86 đến 4,06 nếu chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.03.09 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (hệ số từ 1,86 đến 4,06) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
Trường hợp 2: Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) hiện nay có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89 chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.03.08 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (hệ số từ 2,10 đến 4,89) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
Trường hợp 3: Trường hợp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) hiện nay có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.03.28) nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) có hệ số lương tương ứng theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.03.28) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
Căn cứ pháp lý
Tại Thông tư 02/2021/BGDĐT quy định việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.
“1. Xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức quy định cụ thể như sau:
a. Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.
Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.
Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau:
Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.[…]”.
Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2021 và thay thế Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.
Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình tiểu học, bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học, trường chuyên biệt công lập, cơ sở giáo dục khác giảng dạy chương trình giáo dục tiểu học.
Theo thông tư mới này, có 3 hạng chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học (gồm hạng I, II, III thay vì II, III, IV như trước đây).
Bộ giáo dục và Đào tạo thông tin dự thảo về Thông tư sửa đổi việc xếp lương giáo viên như sau, các bạn tham khảo để biết thêm về Thông tư hướng dẫn chuyển xếp lương mới tại đây: Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
Câu hỏi:
Tôi là giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.07, hệ số lương 3,33. Tôi đáp ứng đủ tiêu chuẩn của giáo viên tiểu học hạng II mới theo Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, vậy khi chuyển sang hạng II mới thì hệ số lương của tôi là bao nhiêu?
Trả lời:
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Giáo viên được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp nào thì áp dụng hệ số lương của loại viên chức tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp đó và việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Theo đó, khi chuyển sang hạng II, giáo viên tiểu học được được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
Trên đây là nội dung chi tiết của Cách xếp hạng và chuyển, xếp lương giáo viên Tiểu Học công lập theo Thông tư 02. Còn nhiều bài viết hay khác về lương giáo viên, các thầy cô quan tâm xin mời tham khảo:
Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Tài liệu dành cho giáo viên