Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9 (Phần 2)

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề cương ôn tập kì 2 Hóa 9

Nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình ôn luyện, làm quen cấu trúc đề thi học kì 2 lớp 9 VnDoc mời các bạn cùng tham khảo bài Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9 (Phần 2) kết hợp cả lý thuyết kèm bài tập tự luận.

Bộ đề ôn thi học kì 2 lớp 9 online môn hóa được xây dựng nội dung theo chương trình học lớp 9, các em học sinh có thể trực tiếp làm bài và kiểm tra kết quả bài làm của mình sau khi làm xong.

  • Số câu hỏi: 29 câu
  • Số điểm tối đa: 29 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Phản ứng lên men giấm là

  • Câu 2: Nhận biết

    Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là ( không xảy ra phản ứng hóa học với nhau)

  • Câu 3: Nhận biết

    Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có khả năng

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho dung dịch chứa 10 gam CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 10 gam KOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch chứa các chất tan là

  • Câu 5: Nhận biết

    Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là

  • Câu 6: Nhận biết

    Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho 30 gam axit axetic CH3COOH tác dụng với rượu etylic dư có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%). Khối lượng etyl axetat tạo thành là

  • Câu 8: Nhận biết

    Hòa tan 20 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra (đktc) là

  • Câu 9: Nhận biết

    Cho dung dịch chứa10 gam hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH tác dụng với Zn dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của rượu etylic và axit axetic lần lượt là

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn câu đúng trong các câu sau

  • Câu 11: Nhận biết

    Cho sơ đồ sau:

  • Câu 12: Nhận biết

    Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được

  • Câu 13: Nhận biết

    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

  • Câu 14: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phải là chất béo?

  • Câu 15: Nhận biết

    Một chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 có phân tử khối là

  • Câu 16: Nhận biết

    Hãy chọn phương trình hoá học đúng khi đun một chất béo với nước có axit làm xúc tác

  • Câu 17: Nhận biết

    Tính khối lượng (C17H35COO)3C3H5 tối thiểu để điều chế 1 tấn C17H35COONa dùng làm xà phòng, biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.

  • Câu 18: Nhận biết

    Có ba lọ không nhãn đựng: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây?

  • Câu 19: Nhận biết

    Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ. Có thể nhận biết bằng cách nào sau đây?

  • Câu 20: Nhận biết

    Lên men rượu từ glucozơ sinh ra 4,48 lít khí cacbonic ở đktc. Lượng natri cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là

  • Câu 21: Nhận biết

    Chọn câu đúng nhất.

  • Câu 22: Nhận biết

    Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là

  • Câu 23: Nhận biết

    Trong phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột của cây xanh thì

  • Câu 24: Nhận biết

    Dấu hiệu để nhận biết protein là

  • Câu 25: Nhận biết

    Aminoaxit (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của aminoaxit là

  • Câu 26: Nhận biết

    Monome nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp để tạo ra PE?

  • Câu 27: Nhận biết

    Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (Hiệu suất phản ứng là 90%)

  • Câu 28: Nhận biết

    Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90 % thì khối lượng polietilen thu được là

  • Câu 29: Nhận biết

    Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9 (Phần 2) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo