Tiếng Anh 7 Unit 10 Looking back
Soạn Anh 7 Unit 10: Looking back (phần 1 - 5 trang 46 SGK Tiếng Anh 7 mới) được giới thiệu trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho 5 bài tập trong SGK Tiếng Anh 7 mới phần Looking back Unit 10: Sources of energy.
Nhằm giúp các em học sinh học tốt môn Tiếng Anh 7 chương trình mới, VnDoc giới thiệu chuyên mục Soạn Anh 7 mới bao gồm các hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe và hướng dẫn dịch giúp các em hiểu bài nhanh và dễ dàng hơn.
Looking back Unit 10 Tiếng Anh 7 mới trang 46
- Task 1. Put the words into the correct groups.
- Task 2. Complete the sentences using the verbs in brackets in the future continuous.
- Task 3. Change the following sentences into the passive voice.
- Task 4. Complete the dialogue, using the future continuous form of the verbs.
- Task 5. Look at the pictures. Work in groups and answer the question.
Task 1. Put the words into the correct groups.
(Đặt những từ vào những nhóm đúng)
Hướng dẫn giải:
Sources of energy | Advantages | Disadvantages |
biogas solar nuclear hydro | clean cheap plentyful available unlimited | polluting expensive limited exhaustible dangerous harmful |
Task 2. Complete the sentences using the verbs in brackets in the future continuous.
(Hoàn thành các câu sử dụng những động từ trong ngoặc đơn với thì tương lai tiếp diễn)
Hướng dẫn giải:
1. will be wearing
2. will be lying
3. will be working
4. will be studying
5. will be building
Hướng dẫn dịch
1. Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.
2. Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.
3. Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.
4. Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.
5. Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.
Task 3. Change the following sentences into the passive voice.
(Thay đổi những câu sau thành bị động)
Hướng dẫn giải:
1. A lot of money will be spent on heating next year.
2. Biogas will be used for fuel in homes and for transport.
3. Renewable energy like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.
4. The use of electricity will be reduced.
5. A hydro power will be built in this area next year.
Hướng dẫn dịch:
1. You’ll recognise her when you see her. She will be wearing a green hat.
Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.
2. I’ll be on holiday this time next week. I will be lying on a beautiful beach.
Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.
3. At 10 o’clock tomorrow he will be working in his office
Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.
4. I will be studying in England next year
Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.
5. They will be building their house this time next month.
Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.
Task 4. Complete the dialogue, using the future continuous form of the verbs.
(Hoàn thành bài đàm thoại, sử dụng hình thức tương lai tiếp diễn của động từ)
Hướng dẫn giải:
(1) will be earning
(2) will be doing
(3) will be doing
(4) will be hosting
(5) will be doing
Hướng dẫn dịch:
Tom: I’m going to go to university. Six years from now, I’ll be running a big company. I expect I will be earning lots of money.
Tôi sẽ đi học đại học. Sáu năm sau, tôi sẽ làm việc ở một công ty lớn. Tôi hy vọng tôi sẽ kiếm được nhiều tiền.
Tony: I don’t know what I will be doing. What about you Linda? What wii you be doing, do you think?
Mình không biết mình sẽ làm gì. Còn bạn thì sao Linda? Bạn nghĩ mình sẽ làm gì?
Linda: I’m too lazy to do any work. I intend to marry someone rich. I will be hosting parties all the time. We’ll have robots that will be doing all the work. And you’ll both get invitations.
Mình quá lười đến nỗi mà chẳng thể làm gì. Mình định kết hôn với người giàu có. Mình sẽ tổ chức tiệc mọi lúc. Chúng ta sẽ có người máy mà sẽ làm mọi công việc. Và bạn sẽ nhận được lời mời.
Task 5. Look at the pictures. Work in groups and answer the question.
(Nhìn vào hình. Làm theo nhóm và trả lời câu hỏi.)
What should you do to save energy?
(Chúng ta làm gì để tiết kiệm năng lượng?)
Hướng dẫn giải:
We should turn off the lights and electric devices when we don’t use them. We should use the cooker efficiently. We also shouldn’t let the refrigerator door open. We should turn off the tap when we take the brush.
Tạm dịch:
Chúng ta nến tắt đèn và các thiết bị điện khi chúng ta không sử dụng. Chúng ta nên sử dụng bếp lò một cách hiệu quả. Chúng ta không nên để tủ lạnh mở. Chúng ta nên tắt vòi nước khi đánh răng.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Tiếng Anh 7 Unit 10: Looking back. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu tiếng Anh được cập nhật liên tục trên VnDoc.com như: Giải bài tập Tiếng Anh 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Giải SBT Tiếng Anh 7, Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 7 trực tuyến...
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 7. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.