Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 10

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 12.

Trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 bài: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu 1: Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng là hệ quả của

A. Quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi

B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

C. Sông ngòi nhiều nước

D. Chế độ nước sông theo mùa

Đáp án: A

Giải thích: Mục 2 – ý a, SGK/45 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất gió mùa của khí hậu

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

B. Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa

C. Chế độ nước sông theo mùa

D. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2 – ý b, SGK/45 - 46 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Chế độ nước sống theo mùa là do

A. Sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ

B. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn

C. 60% lượng nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ

D. Nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa

Đáp án: D

Giải thích: Mục 2 – ý b, SGK/45 - 46 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do

A. Độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh

B. Sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng

C. Chế độ mưa thất thường

D. Lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2 – ý b, SGK/45 - 46 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

B. Tổng lượng nước sông lớn

C. Chế độ nước sông thay đổi theo mùa

D. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi

Đáp án: D

Giải thích: Mục 2 – ý b, SGK/45 - 46 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là

A. Đất phèn, đất mặn

B. Đất cát, đất pha cát

C. Đất feralit

D. Đất phù sa ngọt

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2 – ý c, SGK/46 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng

A. Núi cao

B. Đồi núi thấp

C. Đồng bằng ven biển

D. Đồng bằng châu thổ

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2 – ý c, SGK/46 địa lí 12 cơ bản

Câu 8: Đất feralit có màu đỏ vàng là do

A. Hình thành trên đất mẹ có nhiều chất xơ

B. Nhận được nhiều ánh nắng mặt trời

C. Lượng phù sa trong đất lớn

D. Tích tụ nhiều oxit sắt

Đáp án: D

Giải thích: Mục 2 – ý c, SGK/46 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là

A. Rừng gió mùa thường xanh

B. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

C. Rừng gió mùa nửa rụng lá

D. Rừng thưa khô rụng lá

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2 – ý d, SGK/46 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất tới loại hoạt động

A. Sản xuất công nghiệp

B. Sản xuất nông nghiệp

C. Thương mại

D. Du lịch

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2 – ý d, SGK/46 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta là

A. Làm giảm chất lượng của các sản phẩm nông nghiệp

B. Làm cho sản xuất nông nghiệp mang tính độc canh lúa nước

C. Làm năng suất nông nghiệp giảm

D. Làm tăng tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp

Đáp án: D

Giải thích: Mục 3 – ý a, SGK/47 địa lí 12 cơ bản.

Câu 12: Căn cứ vào biểu đồ đường ở Atlat địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là

A. Tháng 11, tháng 8, tháng 10

B. Tháng 10, tháng 8, tháng 10

C. Tháng 10, tháng 8, tháng 11

D. Tháng 9, tháng 8, tháng 11

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào biểu đồ đường ở Atlat địa lí Việt Nam trang 12, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công là tháng 12 (29000 m3/s), sông Hồng là tháng 8 (6660 m3/s) và sông Đà Rằng là tháng 11 (935 m3/s).

Câu 13: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây – đông ở nước ta là

A. Vùng núi Đông Bắc

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải miền Trung

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 12, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây – đông ở nước ta là vùng Duyên hải miền Trung với một số con sông nổi bật như sông Gianh, sông Bến Hải, sông Thu Bồn,…

Câu 14: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Sông Mã B. Sông Cả C. Sông Gianh D. Sông Bến Hải

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 12, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là sông Cả (màu xanh lá cây).

Câu 15: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lướn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là

A. Sông Hồng

B. Sông Kì Cùng- Bằng Giang

C. Sông Mê Công

D. Sông Thái Bình

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 12, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang ở khu vực Đông Bắc.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, phần lớn các sông ở vùng Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông là

A. Đak Krông, La Súp

B. Xê Xan, Xrê Pôc

C. Xê Công, Sa Thầy

D. Xê Xan, Đak Krông

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, phần lớn các sông ở vùng Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông là Xê Xan và sông Xrê Pôc.

Câu 17: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai hồ nước lớn ở lưu vực sông Đồng Nai là

A. Hồ Dầu Tiếng, hồ Lắk

B. Hồ dầu Tiếng, hồ Kẻ Gỗ

C. Hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An

D. Hồ Trị An, hồ Thác Bà

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai hồ nước lớn ở lưu vực sông Đồng Nai là hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh) và hồ Trị An (Đồng Nai).

Câu 18: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá badan có quy mô lớn nhất ở nước ta là

A. Đông Bắc B. Bắc Trung Bộ C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá badan có quy mô lớn nhất ở nước ta là Tây Nguyên (Chú ý bảng chú giải góc bên trái phía dưới).

Câu 19: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là

A. Đông Bắc

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải miền Trung

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Âtlat địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài ra đất mặn còn phân bố ở Đồng bằng sông Hồng và dải đồng bằng nhỏ hẹp ở Bắc Trung Bộ.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là

A. Đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ

B. Đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ

C. Đất phèn, đất feralit trên đá badan

D. Đất xám trên phù sa cổ, đất feralit trên đá vôi

Đáp án: A

Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là đất feralit trên đá badan và đất xám trên phù sa cổ.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, phần lớn diện tích đất cát biển ở nước ta phân bố ở?

A. Đồng bằng Thanh- Nghệ-Tĩnh

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đồng bằng duyên hải miền Trung

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, phần lớn diện tích đất cát biển ở nước ta phân bố ở vùng đồng bằng duyên hải miền Trung (kí hiệu màu vàng).

Câu 22: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở

A. Vùng núi Hoàng Liên Sơn

B. Vùng núi Phong Nha- Kẻ Bàng

C. Vùng núi Ngọc Linh

D. Vùng cao nguyên Lâm Viên

Đáp án: A

Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, chủ yếu do khu vực này có độ cao trên 2000m và có khí hậu ôn đới núi cao.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào dưới đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Cát Bà B. Xuân Thủy C. Ba Vì D. Ba Bể

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, các vườn quốc gia vùng đồng bằng sông Hồng là Xuân Thủy (Nam Định), Cát Bà (Hải Phòng), Cúc Phương (Ninh Bình), Bà Vì (Hà Nội) và Tam Đảo (Vĩnh Phúc). Còn vườn quốc gia Ba Bể (Bắc Kan) – thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, khu vực phân bố chủ yếu của loại bò tót thuộc phần khu vực địa lí động vật là

A. Khu Đông Bắc

B. Khu Bắc Trung Bộ

C. Khu Trung Trung Bộ

D. Khu Nam Trung Bộ

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, khu vực phân bố chủ yếu của loại bò tót thuộc phần khu vực địa lí động vật là Nam Trung Bộ. Khu vực Nam Trung Bộ có khí hậu ấm áp, nền nhiệt cao quanh năm lại ít mưa nên thích hợp cho việc nuôi bò

Câu 25. Trên lãnh thổ nước ta có

A. 3260 con sông.

B. 2360 con sông.

C. 3620 con sông.

D. 2630 con sông.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 26. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là hệ sinh thái rừng

A. Nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

B. Ngập mặn ven biển phát triển trên đất mặn.

C. Gió mùa thường xanh phát triển trên đá vôi.

D. Thưa khô rụng lá tới xa van phát triển trên đất badan.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/46, địa lí 12 cơ bản.

Câu 27. Tổng lượng phù sa hàng năm sông ngòi nước ta vận chuyển được là khoảng

A. 100 triệu tấn/năm.

B. 150 triệu tấn/năm.

C. 180 triệu tấn/năm.

D. 200 triệu tấn/năm.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 28. Lượng phù sa hằng năm bồi đắp ở các vùng đồng bằng lớn là do

A. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi.

B. Nước ta có địa hình núi cao chủ yếu với lớp phủ thực vật yếu.

C. Quá trình xâm thực, bào mòn chậm nhưng bề mặt địa hình yếu.

D. Các hoạt động nông nghiệp của con người ở miền núi ngày càng mạnh.

Đáp án: A

Giải thích: Dòng chảy sông ngòi vận chuyển các vật liệu bào mòn ở miền đồi núi về bồi đắp các vùng đồng bằng rộng lớn ở hạ lưu các con sông, hình thành nên các đồng bằng hạ lưu sông rộng lớn. Lượng phù sa hằng năm bồi đắp ở các vùng đồng bằng lớn (200 triệu tấn/năm) chủ yếu là do quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi.

Câu 29. Sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên

A. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.

B. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

C. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.

D. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 30. Sông ngòi nước ta nhiều nước do

A. Lượng mưa lớn và nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ.

B. Nước ngầm và nhiều hệ thống sông lớn.

C. Nhiều hệ thống sông lớn và lượng mưa theo mùa.

D. Nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ và nước ngầm.

Đáp án: A

Giải thích: Sông ngòi nước ta nhiều nước với lưu lượng nước khoảng 839 tỉ m3/năm là do lượng mưa ở nước ta lớn (trung bình 1500 – 2000mm/năm) và phần lớn là nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ (lưu lượng nước từ các lưu vực ngoài lãnh thổ chiếm tới 60%).

Câu 31. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ít ảnh hưởng đến ngành

A. Trồng trọt.

B. Chăn nuôi.

C. Du lịch.

D. Thương mại

Đáp án: D

Giải thích: Hoạt động kinh tế phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện tự nhiên (đặc biệt là các yếu tố nhiệt, ẩm, mưa,… của khí hậu). Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt,…). Ngoài ra còn ảnh hưởng đến các hoạt động du lịch, giao thông vận tải và ảnh hưởng gián tiếp đến các hoạt động thương mại (ít bị ảnh hưởng),…

Câu 32. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?

A. Mạng lưới dày đặc.

B. Nhiều nước.

C. Ít phù sa.

D. Thủy chế theo mùa.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 33. Gọi là đất feralit đỏ vàng, vì đất này có

A. Nhiều sắt.

B. Nhiều chất bazơ dễ tan.

C. Nhiều nhôm.

D. Màu đỏ vàng.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/46, địa lí 12 cơ bản.

Câu 34. Chế mưa theo mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có

A. Chế độ dòng chảy theo mùa.

B. Nhiều thiên tai tự nhiên (lũ lụt, lũ quét,…).

C. Tổng lượng nước lớn.

D. Tổng lượng phù sa lớn.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 35. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất

A. Công nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Du lịch.

D. Giao thông vận tải.

Đáp án: B

Giải thích: Hoạt động kinh tế phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện tự nhiên (đặc biệt khí hậu) là nông nghiệp ⇒ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất Nông nghiệp.

Câu 36. Loại rừng nào sau đây không phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?

A. Rừng gió mùa thường xanh.

B. Rừng cận nhiệt đới lá rộng.

C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.

D. Rừng thưa khô rụng lá.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/46, địa lí 12 cơ bản.

Câu 37. Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là

A. Ở miền núi có độ dốc lớn.

B. Có nhiều đồng bằng rộng.

C. Xâm thực và bồi tụ phổ biến.

D. Có nhiều cao nguyên.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 38. Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do

A. Lượng mưa lớn theo mùa.

B. Mất lớp phủ thực vật.

C. Địa hình dốc.

D. Có nhiều đá vôi.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 39. Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, do

A. Trong năm có hai mùa khô và mưa.

B. Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.

C. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.

D. Đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 40. Ở nước ta hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, thiệt hại về người và tài sản không phải là

A. Lũ lụt.

B. Vòi rồng.

C. Mưa bão.

D. Hạn hán.

Đáp án: C

Giải thích: Ở nước ta hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, thiệt hại về người và tài sản là do các hoạt động của bão, lũ lụt và hạn hán. Vòi rồng là thiên tai tự nhiên rất ít và hầu như không thấy xuất hiện ở nước ta.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 12, Giải bài tập Địa lí 12, Giải tập bản đồ Địa lí 12, Giải Vở BT Địa Lí 12, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Tài liệu học tập lớp 12

Đánh giá bài viết
1 2.362
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Địa lý 12

    Xem thêm