Câu 1: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là
A. Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.
B. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n.C. Đều là cặp XX ở giới cái
D. Đều là cặp XY ở giới đực.
Câu 2: Đặc điểm của NST giới tính là
A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng
B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tùy loại
D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡngCâu 3: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.
B. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.
D. Vì NST X dài hơn NST Y.
Câu 4: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở namB. XX ở nam và XY ở nữ
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX
D. Ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY
Câu 5: Chức năng của NST giới tính là
A. Điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào
B. Nuôi dưỡng cơ thể
C. Xác định giới tínhD. Tất cả các chức năng nêu trên
Câu 6: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là
1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.
2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.
3. Đều ảnh hưởng đến sự xác định giới tính.
4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.
5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
Số phương án đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y
B. VÌ NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứngC. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng
D. Vì NST X dài hơn NST Y
Câu 8: Ở người, "giới đồng giao tử" dùng để chỉ
A. Người nữB. Người nam
C. Cả nam lẫn nữ
D. Nam vào giai đoạn dậy thì
Câu 9: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính
A. Do con đực quyết định
B. Do con cái quyết định
C. Tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử
D. Cả ba ý trên đều đúngCâu 10: Câu có nội dung đúng dưới đây khi nói về người là
A. Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y.
B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.
C. Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y.
D. Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.Câu 11: Hiện tượng cân bằng giới tính là
A. Tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.B. Tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.
C. Tỉ lệ cá thể đực cái ngang nhau trong một lần sinh sản.
D. Cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.
Câu 12: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là
A. Do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O.
B. Tuân theo quy luật số lớn.
C. Do quá trình tiến hoá của loài.
D. Cả A và B đều đúng.Câu 13: Nội dung nào sau đây đúng?
A. NST thường và NST giới tính đều có các khả năng hoạt động như nhân đôi, phân li, tổ hợp, biến đổi hình thái và trao đổi đoạn.B. NST thường và NST giới tính luôn luôn tồn tại từng cặp.
C. Cặp NST giới tính trong tế bào cá thể cái thì đồng dạng còn ở giới đực thì không.
D. NST giới tính chỉ có ở động vật, không tìm thấy ở thực vật.
Câu 14: Câu có nội dung đúng khi nói về sự tạo giao tử ở người là
A. Người nữ tạo ra hai loại trứng là X và Y
B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X
C. Người nữ chỉ tạo ra một loại trứng Y
D. Người nam tạo ra 2 loại tinh trùng là X và YCâu 15: Ở đa số các loài thú, giới tính được xác định ở thời điểm nào?
A. Sau khi thụ tinh, do tinh trùng quyết địnhB. Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định
C. Trong khi thụ tinh
D. Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định
Với nội dung bài Trắc nghiệm Sinh học 9 bài 12: Cơ chế xác định giới tính gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về khái niệm, đặc điểm và tính chất cơ chế xác định giới tính trong sinh học...
----------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 bài 12: Cơ chế xác định giới tính. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 9, Giải Vở BT Sinh Học 9, Giải bài tập Sinh học 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Sinh học lớp 9, Tài liệu học tập lớp 9