Câu 1: Thường biến là gì?
A. Là những biến đổi kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật
B. Là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự tác động trực tiếp của môi trường
C. Là những biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định và không di truyền được
D. Cả B và CCâu 2: Thế nào là mức phản ứng?
A. Là khả năng của sinh vật có thể chống chịu được các điều kiện bất lợi trong một giới hạn nào đó
B. Là giới hạn thường biến của một kiểu gen (một gen hay nhóm gen) trước các môi trường khác nhauC. Là sự biểu hiện kiểu hình của một gen xác định
D. Cả A và B
Câu 3: Biến dị nào sau đây không di truyền được?
A. Đột biến gen
B. Đột biến NST
C. Thường biếnD. Biến dị tổ hợp
Câu 4: Vai trò của thường biến là
A. Biến đổi cá thể
B. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường
C. Di truyền cho đời sau
D. Thay đổi kiểu gen của cơ thể
Câu 5: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. Biến đổi kiểu gen dưới tác động của môi trường
B. Biến đổi kiểu hình do đột biến
C. Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi đồng loạt về kiểu hình
D. Biến đổi kiểu hình không liên quan đến kiểu gen
Câu 6: Kiểu hình là kết quả của
A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
B. Sự tương tác giữa kiểu hình và môi trường
C. Sự tương tác giữa môi trường và đất đai
D. Sự tương tác giữa kĩ thuật và chăm sóc
Câu 7: Mức phản ứng do yếu tố nào quy định
A. Kiểu hình của cơ thể
B. Điều kiện môi trường
C. Kiểu gen của cơ thể
D. Thời kì sinh trưởng và phát triển
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
B. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
D. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền tính trạng có sẵn
Câu 9: Nguyên nhân gây ra thường biến là
A. Tác động trực tiếp của môi trường sốngB. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN
C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
D. Thay đổi trật tự các cặp nucleotit trên gen
Câu 10: Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21
B. Bệnh đao do thừa 1 NST số 21 ở người
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính
D. Sự biến đổi màu hoa theo pH của đấtCâu 11: Thường biến xảy ra mang tính chất
A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định
B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau
C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnhD. Chỉ đôi lúc mới di truyền
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?
A. Xảy ra đồng loạt và xác địnhB. Biểu hiện trên cơ thể khi phát sinh
C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi
D. Do tác động của môi trường sống
Câu 13: Thường biến có ý nghĩa gì?
A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật
B. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện
C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sốngD. Cả ba ý nêu trên
Câu 14: Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến
B. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trườngC. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen
D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Câu 15: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là
A. Các biện pháp và kỹ thuật sản xuất
B. Một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng
C. Năng suất thu đượcD. Điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng
Với nội dung bài Trắc nghiệm Sinh học 9 bài 25: Thường biến gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về các khái niệm, tính chất và vai trò của thường biến..
----------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 bài 25: Thường biến. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 9, Giải bài tập Sinh học 9, Giải Vở BT Sinh Học 9, Chuyên đề Sinh học lớp 9, Tài liệu học tập lớp 9