Câu 1: NST có hình thái và kích thước như thế nào?
A. Hình thái và kích thước NST thường thay đổi qua các kì của quá trình phân bào, nhưng mỗi NST đều có hình thái và kích thước đặc trưng qua các thế hệ
B. Ở kì giữa (khi xoắn cực đại), NST có hình quạt, hình que, hình chữ V
C. Hình thái và kích thước NST phụ thuộc vào từng loài
D. Cả A và BCâu 2: Thành phần hoá học của NST bao gồm
A. Phân tử Prôtêin
B. Phân tử ADN
C. Prôtêin và phân tử ADND. Axit và bazơ
Câu 3: Chọn câu đúng trong số các câu sau
1. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.
2. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lương không bằng nhau.
3. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại từng cặp, do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội.
4. NST là sợi ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.
Số phương án đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Tính chất đặc trưng của NST là gì?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác định)D. Cả A và B đúng
Câu 5: Câu nào sau đây không đúng?
A. Crômatit chính là NST đơn.B. Trong phân bào, có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tơ vô sắc được hình thành.
C. Ở kì giữa quá trình phân bào, mỗi NST đều có dạng kép và giữa hai crômatit dính nhau tại tâm động.
D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.
Câu 6: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
A. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.B. Số lượng, hình thái NST.
C. Số lượng, cấu trúc NST.
D. Số lượng không đổi.
Câu 7: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là
A. Biến đổi hình dạng
B. Tự nhân đôiC. Trao đổi chất
D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 8: Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng
A. ĐơnB. Kép
C. Đơn bội
D. Lưỡng bội
Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là
A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồngC. Luôn co ngắn lại
D. Luôn luôn duỗi ra
Câu 10: Cặp NST tương đồng là
A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
Câu 11: NST là cấu trúc có ở
A. Bên ngoài tế bào
B. Trong các bào quan
C. Trong nhân tế bàoD. Trên màng tế bào
Câu 12: Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau
A. Hợp tử có bộ NST lưỡng bội
B. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST lưỡng bội
C. Giao tử có bộ NST lưỡng bộiD. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n)
Câu 13: Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là
A. 0,2 đến 2 micrometB. 2 đến 20 micromet
C. 0,5 đến 20 micromet
D. 0,5 đến 50 micromet
Câu 14: NST thường tồn tại thành từng chiếc trong tế bào nào?
A. Hợp tử
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào sinh dục sơ khai
D. Giao tửCâu 15: Bộ NST đơn bội chỉ chứa
A. Một NST
B. Một NST của mỗi cặp tương đồngC. Hai NST
D. Hai NST của mỗi cặp tương đồng
Với nội dung bài Trắc nghiệm Sinh học 9 bài 8: Nhiễm sắc thể gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về khái niệm, tính chất, ứng dụng của nhiễm sắc thể...
----------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 bài 8: Nhiễm sắc thể. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 9, Giải bài tập Sinh học 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Sinh học lớp 9, Tài liệu học tập lớp 9