Câu 1: Đồng hóa ở vi sinh vật là quá trình
A. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
B. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượngC. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Câu 2: Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây?
A. Glixerol và axit amin
B. Glixerol và axit béoC. Glixerol và axit nucleic
D. Axit amin và glucozo
Câu 3: Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzim xenlulaza để phân giải xenlulozo trong xác thực vật nên con người có thể
A. Sử dụng chúng để làm giàu chất dinh dưỡng cho đất
B. Sử dụng chúng để làm giảm ô nhiễm môi trường
C. Phân giải polisaccarit và protein
D. Cả A, BCâu 4: Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình
A. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượngB. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
C. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Câu 5: Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên là axit nucleic là
A. bazo nito + đường 5 cacbon + axit photphoric → nucleotit → axit nucleicB. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic
C. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic
D. Glixerol + axit béo → nucleotit → axit nucleic
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng các hợp chất cacbonhidrat
B. Tất cả các loài thực vật đều hô hấp hiếu khí
C. Hô hấp hiếu khí là một quá trình oxi hóa các phân tử chất hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là chất hữu cơD. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường là CO2 và H2O
Câu 7: Ý nào sau đây là đúng?
A. Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho dị hóaB. Dị hóa cung cấp nguyên liệu cho đồng hóa
C. Dị hóa chính là đồng hóa, những xảy ra ở các thời điểm khác nhau
D. Đồng hóa cung cấp năng lượng
Câu 8: Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?
A. Quá trình phân giải protein phức tạp thành các axit amin được thực hiện nhờ tác dụng của enzim proteaza
B. Khi môi trường thiếu nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay raC. Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
D. Nhờ có tác dụng của proteaza của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các axit amin
Câu 9: Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
A. Phân giải xenlulozo, lên men lactic
B. Phân giải protein, xenlulozo
C. Lên men lactic và lên men etilic
D. Lên men lacticCâu 10: Hiện nay trên thị trường có các loại bột giặt sinh học. Bột giặt sinh học được hiểu theo nghĩa nào sau đây?
A. Có chứa chất tẩy rửa tổng hợp
B. Chứa enzym và nhiều chất tẩy rửa khác nhau
C. Chứa một hoặc nhiều enzym từ vi sinh vậtD. Chứa một loại chất tẩy rửa đặc thù
Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic đồng hình?
A. Sản phẩm chỉ là axit lactic
B. Ngoài sản phẩm là axit lactic còn có rượu, axit axetic, CO2
C. Sản phẩm gồm axit lactic và CO2
D. Sản phẩm gồm axit lactic và O2
Câu 12: Glucozo dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành
A. Axit lactic, axit axetic, axit amin, etanol,...
B. Axit lactic, axit axetic, axit nucleic, etanol,...
C. Axit lactic, khí CO2, axit amin, etanol,...
D. Axit lactic, khí CO2, axit axetic, etanol,...
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic dị hình?
A. Sản phẩm chỉ là axit lactic
B. Ngoài axit lactic, sản phẩm còn có etanol, axit axetic, CO2C. Ngoài axit lactic, sản phẩm còn có etanol, axit axetic, O2
D. Sản phẩm chỉ gồm axit amin
Câu 14: Khi nói về quá trình lên men lactic đồng hình, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành chỉ có axit lacticB. Lên men đồng hình là quá trình lên men mà ngoài sản phẩm là axit lactic còn có rượu, axit axetic, glxerin, CO2
C. Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là axit lactic và CO2
D. Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là axit lactic và O2
Câu 15: Ý nào sau đây là sai
A. Quá trình phân giải protein diễn ra bên trong tế bào dưới tác dụng của enzim proteaza
B. Lên men lactic là quá trình chuyển hóa thiếu khí đường glucozo, lactozo… thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic
C. Vi sinh vật sử dụng hệ enzim xenlulaza trong môi trường để biến đổi xác thực vật (chủ yếu là xenlulozo)
D. Sản phẩm duy nhất của quá trình lên men lactic dị hình là axit lacticCâu 16: Hiện nay con người thường sử dụng đối tượng nào sau đây để sản xuất sinh khối, axit amin, chất xúc tác sinh học, gôm sinh học?
A. Động vật
B. Thực vật
C. Vi sinh vậtD. Enzym của vi sinh vật
Câu 17: Khi làm sữa chua, sữa từ dạng lỏng biến thành dạng sệt vì:
A. Vi khuẩn lên men tạo thêm nhiều protein là protein đông đặc lại
B. Khi lên men sữa chua tạo axit lactic làm thay đổi độ pH trong dung dịch gây biến tính proteinC. Trong môi trường giàu dinh dưỡng, vi khuẩn lactic sinh trưởng mạnh với số lượng lớn làm đông đặc dung dịch
D. Khi lên men sữa chua vi khuẩn lactic tạo thành các sợi protein liên kết thành mạng lưới làm đông đặc dung dịch
Câu 18: Trong quá trình tổng hợp polosaccarit, chất khởi đầu là
A. Axit amin
B. Đường glucozo
C. ADP
D. ADP – glucozoCâu 19: Khi nói về hoạt động sản xuất rượu theo phương pháp thủ công, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Trong quá trình ủ rượu, người ta luôn duy trì môi trường ở trạng thái yếm khí
B. Khi ủ rượu người ta cho thêm nước vào để hòa loãng rượuC. Trong bánh men rượu chỉ có một loại vi sinh vật là nấm men
D. Quá trình ủ rượu chỉ có 1 giai đoạn: người ta trộn bột bánh men vào cơm, xôi, ngô chín... rồi ủ, sau đó đưa ra chưng cất thành rượu
Câu 20: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic đồng hình?
A. Sản phẩm chỉ là axit lacticB. Ngoài sản phẩm là axit lactic còn có rượu, axit axetic, CO2
C. Sản phẩm gồm axit lactic và CO2
D. Sản phẩm gồm axit lactic và O2
Câu 21: Vì sao vi sinh vật phát triển rất nhanh
A. Do có cấu tạo đơn giản, tốc độ sinh sản nhanh.
B. Do hấp thụ các chất chậm nhưng tốc độ chuyển hóa nhanh.
C. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng, sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.
D. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng chậm nhưng quá trình sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.
Câu 22: “Vi sinh vật có thời gian phân đôi rất ngắn, vì vậy quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chuyển hóa vật chất và …. diễn ra trong tế bào với tốc độ rất nhanh”.
A. Sinh tổng hợp các chất
B. Phân giải
C. Hô hấp
D. Vận chuyển các chất
Câu 23: Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là
A. Sử dụng nguồn cacbon chủ yếu từ nguồn vô cơ.
B. Sử dụng nguồn năng lượng từ các chất hóa học.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết từ các chất hữu cơ khác.
D. Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.
Câu 24: Để tổng hợp được các chất hữu cơ, vi sinh vật sử dụng:
A. Nguồn cacbon.
B. Năng lượng.
C. Năng lượng và enzim nội bào.
D. Nguồn cacbon và ánh sáng.
Câu 25: Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là:
A. Glucozo
B. Xenlulozo
C. ADP – Glucozo
D. ATP – Glucozo
------------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài: Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. Chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Sinh học 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Trắc nghiệm Sinh học 10, Chuyên đề Sinh học lớp 10, Tài liệu học tập lớp 10.