Bài tập trắc nghiệm sinh học lớp 9: Sinh vật và môi trường

Bài tập trắc nghiệm sinh học lớp 9: Sinh vật và môi trường vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Tài liệu cung cấp đến bạn hơn 60 câu hỏi trắc nghiệm nằm trong phạm vi chương sinh vật và môi trường. Chúng tôi hi vọng rằng với tài liệu hữu ích này các bạn học sinh sẽ học tập tốt môn Sinh học. Mời các bạn tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 9, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 9 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 9. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Câu 1: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?

A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.
B. Là nơi ở của sinh vật.
C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật.

Đáp án: C

Câu 2: Nhân tố sinh thái là

A. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.
B. Tất cả các yếu tố của môi trường.
C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
D. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.

Đáp án: C

Câu 3: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?

A. Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người.
B. Nhóm nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và nhóm các sinh vật khác.
C. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh và nhóm nhân tố con người.
D. Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác.

Đáp án: C

Câu 4: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?

A. Gần điểm gây chết dưới.
B. Gần điểm gây chết trên.
C. Ở điểm cực thuận
D. Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.

Đáp án: C

Câu 5: Giới hạn sinh thái là gì?

A. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.
B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.
C. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
D. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.

Đáp án: C

Câu 6: Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?

A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật.
B. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc.
C. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.
D. Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật.

Đáp án: C

Câu 7: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:

A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
C. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.

Đáp án: C

Câu 8: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?

A. Vì con người có tư duy, có lao động.
B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.
C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.
D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.

Đáp án: C

Câu 9: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào?

A. Có vùng phân bố hẹp.
B. Có vùng phân bố hạn chế.
C. Có vùng phân bố rộng.
D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.

Đáp án: C

Câu 10: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?

A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.
B. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.
C. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.
D. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.

Đáp án: C

Câu 11: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một nhân tố sinh thái?

A. Khi các yếu tố của môi trường không ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.
B. Khi sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường.
C. Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật.
D. Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường.

Đáp án: C

Câu 12: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.

Đáp án: C

Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

Câu 13: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?

A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường.
C. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.
D. Không thể sống được.

Đáp án: C

Câu 14: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?

A. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật.
B. Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.
C. Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.
D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ.

Đáp án: C

Câu 15: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì?

A. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.
B. Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.
C. Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.
D. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.

Đáp án: C

Câu 16: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?

A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.
B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.
C. Nơi quang đãng.
D. Nơi khô hạn.

Đáp án: C

Câu 17: Cây ưa bóng thường sống nơi nào?

A. Nơi ít ánh sáng tán xạ.
B. Nơi có độ ẩm cao.
C. Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu.
D. Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác.

Đáp án: C

Câu 18: Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây?

A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô.
B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng.
C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.
D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm.

Đáp án: C

Câu 19: Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì

A. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên.
B. Cây có nhiều chất dinh dưỡng.
C. Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây.
D. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng.

Đáp án: C

Câu 20: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là

A. Kiếm mồi.
B. Nhận biết các vật.
C. Định hướng di chuyển trong không gian.
D. Sinh sản.

Đáp án: C

Câu 21: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?

A. Cây vẫn mọc thẳng.
B. Cây luôn quay về phía mặt trời.
C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.
D. Ngọn cây rũ xuống.

Đáp án: C

Câu 22: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào?

A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm.
B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt.
C. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.
D. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh sẫm.

Đáp án: C

Câu 23: Lá cây ưa bóng có đặc điểm hình thái như thế nào?

A. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh nhạt.
B. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh sẫm.
C. Phiến lá rộng, mỏng, màu xanh sẫm.
D. Phiến lá dài, mỏng, màu xanh nhạt.

Đáp án: C

Câu 24: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?

A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.
B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời.
C. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.
D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.

Đáp án: C

Câu 25: Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật như thế nào?

A. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.
B. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.
C. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.
D. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.

Đáp án: C

Câu 26: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?

A. Do tác động của gió từ một phía.
B. Do cây nhận được nhiều ánh sáng.
C. Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.
D. Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.

Đáp án: C

Câu 27: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự sau:

A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
B. Trồng đồng thời nhiều loại cây.
C. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
D. Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước.

Đáp án: C

Câu 28: Những cây gỗ cao, sống chen chúc, tán lá hẹp phân bố chủ yếu ở:

A. Thảo nguyên.
B. Rừng ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Hoang mạc.

Đáp án: C

Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

Câu 29: Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì?

A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây.
D. Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.

Đáp án: A

Câu 30: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì?

A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
D. Hạn sự thoát hơi nước.

Đáp án: C

Câu hỏi trắc nghiệm Môi trường - Sinh vật

Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời câu hỏi 1, 2 và 3

Tập hợp tất cả những gì bao quanh sinh vật được gọi là….(I)…..Các yếu tố của môi trường đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến….(II)….của sinh vật. Có 4 loại môi trường là môi trường đất, môi trường…(III)…, môi trường không khí và môi trường…(IV)…..

Câu 1: Số (I) là:

A. môi trường

B. nhân tố sinh thái

C. nhân tố vô cơ

D. nhân tố hữu sinh

Câu 2: Số (II) là:

A. hoạt động và sinh sản

B. trao đổi chất và phát triển

C. sự sống, sự phát triển và sự sinh sản

D. sự lớn lên và hoạt động

Câu 3: Số (III) và (IV) là:

A. (III): nước ; (IV): vô cơ

B. (III): hữu cơ ; (IV): vô cơ

C. (III): hữu cơ ; (IV): sinh vật

D. (III): sinh vật ; (IV): nước

Câu 4: Môi trường là:

A. Nguồn thức ăn cung cấp cho sinh vật

B. Các yếu tố của khí hậu tác động lên sinh vật

C. Tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật

D. Các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm

Câu 5: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là:

A. Đất, nước, trên mặt đất- không khí

B. Đất, trên mặt đất- không khí

C. Đất, nước và sinh vật

D. Đất, nước, trên mặt đất- không khí và sinh vật

Câu 6: Môi trường sống của cây xanh là:

A. Đất và không khí

B. Đất và nước

C. Không khí và nước

D. Đất

Câu 7: Môi trường sống của vi sinh vật là:

A. Đất, nước và không khí

B. Đất, nước, không khí và cơ thể sinh vật

C. Đất, không khí và cơ thể động vật

D. Không khí, nước và cơ thể thực vật

Câu 8: Môi trường sống của giun đũa là:

A. Đất, nước và không khí

B. Ruột của động vật và người

C. Da của động vật và người; trong nước

D. Tất cả các loại môi trường

Câu 9: Da người có thể là môi trường sống của:

A. Giun đũa kí sinh

B. chấy, rận, nấm

C. Sâu

D. Thực vật bậc thấp

Câu 10: Nhân tố sinh thái là .... tác động đến sinh vật:

A. nhiệt độ

B. các nhân tố của môi trường

C. nước

D. ánh sáng

Câu 11: Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh:

A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm

B. Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng

C. Con người và các sinh vật khác

D. Các sinh vật khác và ánh sáng

Câu 12: Yếu tố ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái:

A. Vô sinh

B. Hữu sinh

C. Vô cơ

D. Chất hữu cơ

Câu 13: Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái:

A. Vô sinh

B. Hữu sinh

C. Hữu sinh và vô sinh

D. Hữu cơ

Câu 14: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi:

A. Giới hạn sinh thái

B. Tác động sinh thái

C. Khả năng cơ thể

D. Sức bền của cơ thể

Câu 15: Tuỳ theo khả năng thích nghi của thực vật với nhân tố ánh sáng, người ta chia thực vật làm 2 nhóm là:

A. Nhóm kị sáng và nhóm kị bóng

B. Nhóm ưa sáng và nhóm kị bóng

C. Nhóm kị sáng và nhóm ưa bóng

D. Nhóm ưa sáng và nhóm ưa bóng

Câu 16: Loài thực vật dưới đây thuộc nhóm ưa sáng là:

A. Cây lúa

B. Cây ngô

C. Cây thầu dầu

D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 17: Loại cây nào sau đây là cây ưa bóng?

A. cây xương rồng

B. cây phượng vĩ

C. Cây me đất

D. Cây dưa chuột

Câu 18: Hoạt động dưới đây của cây xanh chịu ảnh hưởng nhiều bởi ánh sáng là:

A. Hô hấp

B. Quang hợp

C. Hút nước

D. Cả 3 hoạt động trên

Câu 19: Cây phù hợp với môi trường râm mát là:

A. Cây vạn niên thanh

B. cây xà cừ

C. Cây phi lao

D. Cây bach đàn

Câu 20: Cây thích nghi với nơi quang đãng là:

A. Cây ráy

B. Cây thông

C. Cây vạn niên thanh

D. Cây me đất

Câu 21: Tuỳ theo khả năng thích nghi của động vật với ánh sáng, người ta phân chia chúng thành 2 nhóm động vật là:

A. Nhóm động vật ưa bóng và nhóm ưa tối

B. Nhóm động vật ưa sáng và nhóm kị tối

C. Nhóm động vật ưa sáng và nhóm ưa tối

D. Nhóm động vật kị sáng và nhóm kị tối

Câu 22: Động vật nào sau đây là động vật ưa sáng?

A. Thằn lằn

B. Muỗi

C. dơi

D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 23: Động vật nào sau đây là động vật ưa tối?

A. Sơn dương

B. Đà điểu

C. Gián

D. Chim sâu

Câu 24: Điều nào sau đây đúng khi nói về chim cú mèo?

A. Là loài động vật biến nhiệt

B. Tìm mồi vào buổi sáng sớm

C. Chỉ ăn thức ăn thực vật và côn trùng

D. Tìm mồi vào ban đêm

Câu 25: Các loài thú sau đây hoạt động vào ban đêm là:

A. Chồn, dê, cừu

B. Trâu, bò, dơi

C. Cáo, sóc, dê

D. Dơi, chồn, sóc

Câu 26: Nhóm sinh vật nào có khả năng chịu đựng cao đối với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường?

A. Nhóm sinh vật biến nhiệt.

B. Nhóm sinh vật hằng nhiệt.

C. Không có nhóm nào cả.

D. Cả hai nhóm hằng nhiệt và biến nhiệt.

Câu 27: Ở cây xương rồng, lá biến thành gai có tác dụng gì?

A. Chống chọi với sự thay đổi nhiệt độ

B. Chống chọi với sự thay đổi ánh sáng

C. Chống chọi với sự thay đổi độ ẩm

D. Hạn chế sự thoát hơi nước

Đáp án trắc nghiệm Môi trường - Sinh vật

1. A6. B11. C16. D21. C26.B
2. D7. B12. A17. C22. A27. D
3. D8. D13. B18. D23. B
4. C9. B14. A19. A24. D
5. D10. B15. D20. B25. D

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài Bài tập trắc nghiệm sinh học lớp 9: Sinh vật và môi trường gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án giúp các bạn học sinh ôn tập rèn luyện tại nhà. Chúc các bạn học tốt, các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan dưới đây

.............................................

Ngoài Bài tập trắc nghiệm sinh học lớp 9: Sinh vật và môi trường. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Đánh giá bài viết
14 40.871
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Sinh học 10

    Xem thêm