Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 14
Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 14: Thân dài ra do đâu được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm có kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Sinh học 6.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học: Thân dài ra do đâu
Câu 1. Cây nào dưới đây có tốc độ tăng trưởng chiều dài thân lớn hơn những cây còn lại?
A. Bưởi B. Mướp C. Lim D. Thông
Câu 2. Thân cây gỗ dài ra là do sự phân chia tế bào của loại mô nào?
A. Mô rễ
B. Mô dẫn
C. Mô che chở
D. Mô phân sinh ngọn
Câu 3. Việc ngắt ngọn khi trồng đậu, cà phê là nhằm mục đích gì?
A. Giúp cây tạo ra nhiều lá phục vụ nhu cầu của con người
B. Giảm sự thất thoát nước của cây
C. Tập trung chất dinh dưỡng cho sự ra hoa, tạo quả của cây
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 4. Dựa vào tốc độ tăng trưởng chiều dài thân, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại?
A. Mồng tơi B. Xoan C. Mun D. Vàng tâm
Câu 5. Khi trồng cây lấy sợi,để tập trung chất dinh dưỡng nuôi thân chính, người ta thường
A. Bón thúc liên tục cho cây.
B. Cắt bỏ hết hoa và lá.
C. Bấm ngọn cho cây.
D. Tỉa cành xấu, cành bị sâu.
Câu 6. Cây nào dưới đây không nên bấm ngọn khi trồng?
A. Chè B. Bạch đàn C. Đậu xanh D. Cà phê
Câu 7. Cây thân gỗ sẽ ngừng phát triển chiều dài thân chính nếu chúng ta
A. Không bón thúc cho cây.
B. Đốn các cành lân cận thân chính.
C. Tỉa bớt lá.
D. Cắt bỏ ngọn cây.
Câu 8. Cây nào dưới đây vẫn có thể dài ra nếu bị cắt bỏ ngọn?
A. Cây chuối B. Cây mít C. Cây trúc D. Cây khế
Câu 9. Cây nào dưới đây có mô phân sinh gióng?
A. Vừng B. Lạc C. Lúa D. Khoai lang
Câu 10. Người ta thường ngắt ngọn cà phê khi nào?
A. Trước khi cây ra hoa, tạo quả
B. Sau khi cây ra hoa, tạo quả
C. Khi cây non được 1 tháng tuổi
D. Sau khi đã thu hoạch quả chín
Câu 11: Thân dài ra do
A. Sự lớn lên và phân chia tế bào
B. Chồi ngọn
C. Mô phân sinh ngọn
D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
Câu 12: Tại sao bấm ngọn, tỉa cành là một biện pháp chủ động để nâng cao năng suất cây trồng?
A. Để tập trug chất dinh dưỡng vào phát triển chồi nách
B. Tỉa cành xấu, cành sâu, tập trung chất dinh dưỡng vào các cành còn lại để các cành này phát triển
C. Đối với cây lấy gỗ, giúp cho cây mọc thẳng và cho gỗ tốt hơn
D. Cả ba phương án trên
Câu 13: Những nhóm cây nào sau đây thân dài ra rất nhanh:
A. Mướp, mồng tơi, bí
B. Mướp, đậu ván, ổi
C. Bạch đàn, nhãn, ổi
D. Chôm chôm, đu đủ, xoài
Câu 14: Khi bấm ngọn cây sẽ
A. Phát triển chồi hoa
B. Phát triển nhiều chồi lá, tạo nhiều quả
C. Phát triển chiều cao
D. Cả A và B
Câu 15: Trồng cây lấy quả và hạt người ta thường
A. Tỉa các cành bên để tập trung các chất dinh dưỡng vào thân cây sẽ cao nhanh hơn có nhiều hoa quả hơn
B. Bấm ngọn để có nhiều cành bên, cây sẽ có nhiều hoa, nhiều quả hơn
C. Để các cành bên và ngọn để có nhiều tán là sẽ có nhiều hoa và quả hơn
D. Tất cả đều đúng
Câu 16: Muốn có gỗ dài người ta thường làm bằng cách
A. Tỉa các cành bên để tập trung các chất dinh dưỡng vào thân cây sẽ cao nhanh hơn có nhiều hoa quả hơn
B. Để cả cành bên và ngọn để cây phát triển nhiều tán lá
C. Bấm ngọn để có nhiều cành bên, cây sẽ có nhiều hoa, nhiều quả hơn
D. Tất cả các phương án trên
---------------------------------------------
Với nội dung bài Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 14: Thân dài ra do đâu gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về khái niệm, vai trò và đặc điểm của sự phát triển của thân...
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 14: Thân dài ra do đâu. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 6, Giải bài tập Sinh học 6, Giải VBT Sinh 7, Tài liệu học tập lớp 6.
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 15: Cấu tạo trong của thân non
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 16: Thân to ra do đâu
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 17: Vận chuyển các chất trong thân
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 18: Biến dạng của thân
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 19: Đặc điểm ngoài của lá
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 21: Quang hợp
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 23: Cây hô hấp không
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 25: Biến dạng của lá
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 27: Sinh sản sinh dưỡng do người
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 29: Các loại hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 30: Thụ phấn
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 31: Thụ tinh, kết hoa và tạo quả
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 32: Các loại quả
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 34: Phát tán của quả và hạt
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 36: Tổng kết về cây có hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 37: Tảo
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 38: Rêu - Cây rêu
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 39: Quyết - Cây dương xỉ
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 40: Hạt trần - Cây thông
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 41: Hạt kín - Đặc điểm của thực vật hạt kín
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 42: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 44: Sự phát triển của giới thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 45: Nguồn gốc cây trồng
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 50: Vi khuẩn
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 51: Nấm
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 52: Địa y