Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 17
Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 17: Vận chuyển các chất trong thân được VnDoc sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm có kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Sinh học 6.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học: Vận chuyển các chất trong thân
Câu 1. Để nhận biết khả năng hút nước và muối khoáng của thực vật, ta nên chọn những cành hoa có bông màu gì?
A. Màu đỏ B. Màu trắng C. Màu tím D. Màu vàng
Câu 2. Khi cắm một cành hoa trắng vào dung dịch coban thì sau một thời gian, màu sắc của cánh hoa sẽ thay đổi như thế nào?
A. Cánh hoa chuyển sang màu tím
B. Cánh hoa chuyển sang màu hồng
C. Cánh hoa chuyển sang màu đỏ
D. Cánh hoa chuyển sang màu xanh
Câu 3. Khi lấy cành của cây thân gỗ và tiến hành bóc một khoanh vỏ thì sau một thời gian sẽ xuất hiện hiện tượng gì tại vị trí này?
A. Phần mép vỏ ở phía dưới phình to ra
B. Phần mép vỏ ở phía trên phình to ra
C. Mép vỏ ở phía trên và phía dưới phần vỏ bị bóc đều phình to ra
D. Phần thân đã bị bóc vỏ bị phình to ra
Câu 4. Ở thực vật, nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ
A. Mạch gỗ. B. Mạch rây. C. Tế bào kèm. D. Đai Caspari.
Câu 5. Cây nào dưới đây thường được trồng bằng cách chiết cành?
A. Cây nhãn B. Cây chuối C. Cây giang D. Cây hành
Câu 6. Mạch rây có chức năng chủ yếu là gì?
A. Vận chuyển nước
B. Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây
C. Tổng hợp chất hữu cơ
D. Vận chuyển muối khoáng
Câu 7. Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển chất dinh dưỡng từ rễ lên thân ở thực vật?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Phần mép vỏ phía trên bị phình to sau khi ta cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân
C. Hiện tượng lá cây bị héo quắt do Mặt Trời đốt nóng
D. Nhựa rỉ ra từ gốc cây bị chặt bỏ thân
Câu 8. Một cành hoa bị héo, sau khi ngâm trong nước, hoa bỗng tươi trở lại. Hiện tượng trên phản ánh vai trò của bộ phận nào đối với đời sống thực vật?
A. Mạch rây B. Mạch gỗ C. Ruột D. Nội bì
Câu 9. Trong cơ thể thực vật, thành phần nào dưới đây được vận chuyển chủ yếu nhờ mạch rây?
A. Muối khoáng
B. Nước
C. Chất hữu cơ
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 10. Ở thực vật, sự vận chuyển chất nào dưới đây thường diễn ra ngược chiều trọng lực?
A. Chất hữu cơ và muối khoáng
B. Nước và muối khoáng
C. Chất hữu cơ và nước
D. Nước, chất hữu cơ và muối khoáng
Câu 11: Bộ phận nào sau đây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và muối khoáng?
A. Ruột
B. Vỏ và ruột
C. Mạch gỗ
D. Mạch rây
Câu 12: Bộ phận nào của cây làm nhiệm vụ vận chuyển các chất hữu cơ?
A. Vỏ và ruột
B. Ruột
C. Mạch rây
D. Mạch gỗ
Câu 13: Mạch gỗ có cấu tạo
A. Gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng.
B. Gồm những tế bào sống vách mỏng, có chức năng vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.
C. Gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào, có chức năng vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.
D. Gồm những tế bào sống vách mỏng, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng.
Câu 14: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Mạch gỗ gồm những tế bào có ................, không có chất tế bào, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng.
A. Vách hóa gỗ dày
B. Tế bào sống vách mỏng
C. Tế bào chết vách mỏng
D. Tế bào sống vách dày
Câu 15: Cây nào dưới đây thường được trồng bằng cách chiết cành?
A. Cây nhãn
B. Cây chuối
C. Cây giang
D. Cây hành
Câu 16: Điền cụm từ chính xác vào chỗ trống: Mạch gỗ gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày không có chất tế bào, có chức năng ..............
A. Tế bào sống, vách mỏng
B. Vận chuyển nước và muối khoáng
C. Vận chuyển các chất hữu cơ đi nuôi cây
D. Tế bào có vách hóa gỗ dày
Câu 17: Điền cụm từ chính xác vào chỗ trống: Mạch rất gồm những tế bào sống, vách mỏng có chức năng ..............
A. Tế bào sống, vách mỏng
B. Vận chuyển các chất hữu cơ đi nuôi cây
C. Tế bào có vách hóa gỗ dày
D. Vận chuyển nước và muối khoáng
Câu 18: Điền cụm từ chính xác vào chỗ trống: Mạch rây gồm những ................... có chức năng vận chuyển các chất hữu cơ đi nuôi cây
A. Vận chuyển các chất hữu cơ đi nuôi cây
B. Vận chuyển nước và muối khoáng
C. Tế bào có vách hóa gỗ dày
D. Tế bào sống, vách mỏng
---------------------------------------------
Với nội dung bài Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 17: Vận chuyển các chất trong thân gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về khái niệm, vai trò và đặc điểm cách vận chuyển các chất trong thân...
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 17: Vận chuyển các chất trong thân. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 6, Giải bài tập Sinh học 6, Giải VBT Sinh 7, Tài liệu học tập lớp 6.
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 18: Biến dạng của thân
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 19: Đặc điểm ngoài của lá
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 21: Quang hợp
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 23: Cây hô hấp không
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 25: Biến dạng của lá
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 27: Sinh sản sinh dưỡng do người
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 29: Các loại hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 30: Thụ phấn
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 31: Thụ tinh, kết hoa và tạo quả
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 32: Các loại quả
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 34: Phát tán của quả và hạt
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 36: Tổng kết về cây có hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 37: Tảo
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 38: Rêu - Cây rêu
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 39: Quyết - Cây dương xỉ
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 40: Hạt trần - Cây thông
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 41: Hạt kín - Đặc điểm của thực vật hạt kín
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 42: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 44: Sự phát triển của giới thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 45: Nguồn gốc cây trồng
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 50: Vi khuẩn
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 51: Nấm
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 52: Địa y