Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 25
VnDoc xin trân trọng giới thiệu bài Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 25: Biến dạng của lá được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm có kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Sinh học 6.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học: Biến dạng của lá
Câu 1. Cây nào dưới đây có dạng lá bắt mồi?
A. Nắp ấm B. Cà chua C. Rong đuôi chó D. Rau dền
Câu 2. Lá vảy được tìm thấy ở loại củ nào dưới đây?
A. Lạc B. Dong ta C. Khoai tây D. Khoai lang
Câu 3. Hiện tượng lá biến đổi thành gai ở cây xương rồng có ý nghĩa gì?
A. Giúp đào thải muối dư thừa qua gai ra ngoài cơ thể
B. Giúp tăng cường khả năng hút nước và muối khoáng
C. Giúp cây tự vệ, chống lại kẻ thù gây hại
D. Giúp hạn chế sự thoát hơi nước trong điều kiện khí hậu khô hạn
Câu 4. Củ nào dưới đây thực chất được tạo thành do sự phình to của bẹ lá?
A. Củ đậu B. Củ hành C. Củ su hào D. Củ chuối
Câu 5. Lá vảy của củ hoàng tinh có màu
A. Hồng phấn. B. Tím than. C. Trắng ngà. D. Vàng nâu.
Câu 6. Ở đậu Hà Lan tồn tại loại lá biến dạng nào?
A. Lá biến thành gai
B. Lá biến thành tay móc
C. Lá biến thành tua cuốn
D. Lá phình to chứa chất dự trữ
Câu 7. Nhóm nào dưới đây gồm những cây có lá biến dạng?
A. Mây, mướp, hành tây, bèo đất
B. Gừng, cam, chuối, hồng xiêm
C. Mướp đắng, su su, diếp cá, húng chanh
D. Tía tô, roi, ổi, sim
Câu 8. Cây nào dưới đây có lá vảy?
A. Cà rốt B. Khoai lang C. Riềng D. Sắn
Câu 9. Tay móc ở cây mây có vai trò chính là gì?
A. Là nơi thải các chất dư thừa ra khỏi cây
B. Giúp cây bắt mồi
C. Giúp cây bám vào giá thể để leo lên cao
D. Là nơi dự trữ chất dinh dưỡng
Câu 10. Cây nào dưới đây có lá biến dạng tương tự như cây xương rồng?
A. Vừng B. Lê gai C. Gọng vó D. Hành hoa
Câu 11: Lá cây xương rồng biến thành gai để
A. Giảm sự thoát hơi nước.
B. Làm chức năng dự trữ.
C. Quang hợp tốt hơn.
D. Tất cả đều sai.
Câu 12: Một số loài cây có tua cuốn nhằm
A. Hút chất dinh dưỡng của loài cây khác.
B. Để cây bám và leo lên cao.
C. Giúp cây có nhiều trái.
D. Hút nước và muối khoáng từ môi trường.
Câu 13: Cây nắp ấm được gọi là loài cây ăn thịt vì
A. Chúng tiết dịch tiêu hoá các loài sâu bọ khi lọt vào thành bình.
B. Chúng ăn thịt người.
C. Chúng ăn thịt tất cả các loài động vật.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 14: Cây hành bẹ lá biến thành củ phình to nhằm
A. Chứa chất dự trữ.
B. Quang hợp tốt hơn.
C. Giúp cây tự vệ.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Lá vảy có chức năng:
A. Che chở, bảo vệ cho chồi của thân rễ.
B. Che chở, bảo vệ cho chồi mầm.
C. Bảo vệ cho rễ mầm.
D. Bảo vệ cho thân mầm.
Câu 16: Hiện tượng lá biến đổi thành gai ở cây xương rồng có ý nghĩa gì?
A. Giúp đào thải muối dư thừa qua gai ra ngoài cơ thể
B. Giúp tăng cường khả năng hút nước và muối khoáng
C. Giúp cây tự vệ, chống lại kẻ thù gây hại
D. Giúp hạn chế sự thoát hơi nước trong điều kiện khí hậu khô hạn
Câu 17: Gai là bộ phận
A. Gặp ở những cây mọc nơi khô hạn, do lá biến đổi thành, có tác dụng giảm sự thoát hơi nước; thân chứa diệp lục làm nhiệm vụ quang hợp
B. Gặp ở các thân rễ nằm trong đất, có nhiệm vụ che chở cho thân và các chồi của thân
C. Lá biến đổi thành những bộ phận bẫy, bắt sâu bọ nhờ các dịch hấp dẫn và tiêu hóa sâu bọ
D. Do lá ngọn biến đổi giúp cây bám vào giàn leo lên cao
Câu 18: Tay móc, tua cuốn là bộ phận
A. Lá biến đổi thành những bộ phận bẫy, bắt sâu bọ nhờ các dịch hấp dẫn và tiêu hóa sâu bọ
B. Gặp ở những cây mọc nơi khô hạn, do lá biến đổi thành, có tác dụng giảm sự thoát hơi nước; thân chứa diệp lục làm nhiệm vụ quang hợp
C. Do lá ngọn biến đổi giúp cây bám vào giàn leo lên cao
D. Gặp ở các thân rễ nằm trong đất, có nhiệm vụ che chở cho thân và các chồi của thân
---------------------------------------------
Với nội dung bài Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 25: Biến dạng của lá gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về khái niệm, vai trò và đặc điểm và vai trò của biến dạng ở lá...
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 25: Biến dạng của lá. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 6, Giải bài tập Sinh học 6, Giải VBT Sinh 7, Tài liệu học tập lớp 6.
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 27: Sinh sản sinh dưỡng do người
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 29: Các loại hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 30: Thụ phấn
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 31: Thụ tinh, kết hoa và tạo quả
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 32: Các loại quả
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 34: Phát tán của quả và hạt
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 36: Tổng kết về cây có hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 37: Tảo
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 38: Rêu - Cây rêu
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 39: Quyết - Cây dương xỉ
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 40: Hạt trần - Cây thông
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 41: Hạt kín - Đặc điểm của thực vật hạt kín
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 42: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 44: Sự phát triển của giới thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 45: Nguồn gốc cây trồng
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 50: Vi khuẩn
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 51: Nấm
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 52: Địa y