Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 18
VnDoc xin giới thiệu bài Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 18: Biến dạng của thânđược chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm có kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Sinh học 6.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học: Biến dạng của thân
Câu 1. Cây nào dưới đây có thân rễ?
A. Tre B. Khoai tây C. Cà chua D. Bưởi
Câu 2. Cây nào dưới đây không có thân củ?
A. Cây chuối
B. Cây củ đậu
C. Cây su hào
D. Cây khoai tây
Câu 3. Thân biến dạng của cây nào dưới đây khác với thân biến dạng của những cây còn lại?
A. Cỏ tranh B. Khoai tây C. Sen D. Nghệ
Câu 4. Dạng thân mọng nước được tìm thấy ở loài thực vật nào dưới đây?
A. Lá lốt
B. Cau
C. Lê gai
D. Vạn niên thanh
Câu 5. Dựa vào vị trí của củ so với mặt đất, em hãy cho biết cây nào dưới đây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại?
A. Su hào B. Khoai tây C. Chuối D. Súng
Câu 6. Vỏ của củ nào dưới đây sẽ chuyển sang màu xanh lục khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời?
A. Khoai lang B. Khoai tây C. Sắn D. Cà rốt
Câu 7. Những cây có thân mọng nước thường sống ở
A. Vùng hàn đới.
B. Vùng ôn đới.
C. Nơi khô hạn.
D. Nơi ẩm thấp.
Câu 8. Các cây cỏ dại rất khó để triệt tận gốc, nguyên nhân chủ yếu là vì chúng thường sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng
A. Thân củ. B. Thân rễ. C. Rễ củ. D. Lá.
Câu 9. Củ của cây nào dưới đây thực chất là do thân biến đổi thành?
A. Tỏi B. Lạc C. Sắn D. Chuối
Câu 10. Cây nào dưới đây ngoài thân ngầm còn có thân trên mặt đất?
A. Tre
B. Khoai tây
C. Gừng
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 11: Cây gừng, cây dong ta là loại thân nào sau đây?
A. Thân mọng nước
B. Thân củ
C. Thân rễ
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 12: Cây xương rồng, cành giao là loại thân nào sau đây?
A. Thân củ
B. Thân rễ
C. Thân mọng nước
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 13: Ý nào đúng khi nói về sự giống và khác nhau giữa củ khoai tây và củ khoai lang?
A. Củ khoai lang và củ khoai tây đều là rễ củ
B. Củ khoai tây là thân củ, củ khoai lang là rễ củ
C. Củ khoai lang và củ khoai tây đều là thân củ
D. Củ khoai tây là rễ củ, củ khoai lang là thân củ
Câu 14: Trong các loại cây sau đây, cây nào có thân biến dạng thành thân rễ?
A. Cây gừng, cây nghệ
B. Cây su hào, cây cà rốt
C. Cây khoai tây, cây nghệ
D. Cây xương rồng, dong ta
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải của cây mọng nước?
A. Trữ nước trong lá, thân và rễ
B. Không có khả năng trữ nước trong cơ thể
C. Cây có khả năng trữ nhiều nước
D. Thích nghi với khí hậu và đất đai khô hạn
Câu 16: Đặc điểm của thân củ
A. Trong thực vật học là một loại rễ bên đã biến đổi, phình to ra với chức năng của một cơ quan lưu trữ các chất dinh dưỡng. Vì thế, về nguồn gốc nó khác với thân củ nhưng chức năng và bề ngoài thì tương tự và gần giống với thân củ.
B. Gồm 2 loại: nằm trên mặt đất và nằm dưới mặt đất; chứa dự trữ chất hữu cơ để cây dùng khi mọc chồi, ra hoa, tạo quả.
C. Là những loài thực vật có một số thành phần dày và nhiều thịt hơn bình thường, thường để giữ nước khi sinh trưởng ở nơi điều kiện đất hay khí hậu khô cằn
D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Đặc điểm của thân rễ
A. Gồm 2 loại: nằm trên mặt đất và nằm dưới mặt đất; chứa dự trữ chất hữu cơ để cây dùng khi mọc chồi, ra hoa, tạo quả.
B. Là những loài thực vật có một số thành phần dày và nhiều thịt hơn bình thường, thường để giữ nước khi sinh trưởng ở nơi điều kiện đất hay khí hậu khô cằn
C. Trong thực vật học là một loại rễ bên đã biến đổi, phình to ra với chức năng của một cơ quan lưu trữ các chất dinh dưỡng. Vì thế, về nguồn gốc nó khác với thân củ nhưng chức năng và bề ngoài thì tương tự và gần giống với thân củ.
D. Tất cả đều đúng
Câu 18: Ngoài khả năng trữ nước, cây mọng nước không có các đặc điểm sau?
A. Bề mặt có lông hay gai nhằm tạo môi trường ẩm bao quanh bề mặt cây và cũng giúp giảm bớt tốc độ của luồng không khí quanh bề mặt. Điền này giúp giữ ẩm cho cây và giúp hạn chế thoát hơi nước.
B. Không có hoặc ít lá hoặc lá có dạng hình cầu.Lá có ít khí khổng. Khí khổng là lổ nhỏ li ti trên lá và thân giúp cây trao đổi chất qua môi trường không khí. Ít khí khổng giúp cây ít bị thoát hơi nước qua lá và thân.
C. Rễ mọc cạn sát bề mặt đất. Điều này giúp cây có thể hấp thu nước dù chỉ với một lương nước tưới nhỏ phun sương trên đất hay thậm chí là sương sớm đọng trên mặt đất.
D. Quang hợp theo kiểu CAM. Các lỗ nhỏ trên lá (gọi là khí khổng) chỉ mở ra vào ban ngày để giảm thoát nước qua là. Thân là nơi quang hợp chính thay vì lá. Tăng trưởng chậm.
---------------------------------------------
Với nội dung bài Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 18: Biến dạng của thân gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về khái niệm, vai trò và đặc điểm của của sự biến dạng thân...
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 18: Biến dạng của thân. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 6, Giải bài tập Sinh học 6, Giải VBT Sinh 7, Tài liệu học tập lớp 6.
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 19: Đặc điểm ngoài của lá
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 21: Quang hợp
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 23: Cây hô hấp không
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 25: Biến dạng của lá
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 27: Sinh sản sinh dưỡng do người
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 29: Các loại hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 30: Thụ phấn
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 31: Thụ tinh, kết hoa và tạo quả
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 32: Các loại quả
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 34: Phát tán của quả và hạt
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 36: Tổng kết về cây có hoa
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 37: Tảo
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 38: Rêu - Cây rêu
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 39: Quyết - Cây dương xỉ
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 40: Hạt trần - Cây thông
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 41: Hạt kín - Đặc điểm của thực vật hạt kín
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 42: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 44: Sự phát triển của giới thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 45: Nguồn gốc cây trồng
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 50: Vi khuẩn
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 51: Nấm
- Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 52: Địa y