Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 48
Chúng tôi xin giới thiệu bài Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người được VnDoc sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm có kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Sinh học 6.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
Câu 1. Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
A. Lá mồng tơi
B. Lá chuối
C. Lá khoai tây
D. Lá xà cừ
Câu 2. Hầu hết các bộ phận của cây nào dưới đây đều chứa độc tố và gây hại đến sức khoẻ con người?
A. Rau ngót B. Cần tây C. Trúc đào D. Chùm ngây
Câu 3. Để diệt cá dữ trong đầm nuôi thuỷ sản, người ta sử dụng loại cây nào dưới đây?
A. Duốc cá
B. Đinh lăng
C. Ngũ gia bì
D. Xương rồng
Câu 4. Cây nào dưới đây là cây công nghiệp?
A. Mướp đắng B. Thuốc lá C. Rau ngót D. Lúa nước
Câu 5. Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc?
A. Sen B. Cần sa C. Mít D. Dừa
Câu 6. Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì?
A. Hêrôin B. Nicôtin C. Côcain D. Solanin
Câu 7. Họ thực vật nào dưới đây có nhiều cây được dùng để làm cảnh vì hoa của chúng thường rất đẹp?
A. Họ Cúc B. Họ Lúa C. Họ Dừa D. Họ Bầu bí
Câu 8. Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa”?
A. Tảo B. Rêu C. Dương xỉ D. Thông
Câu 9. Thực vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và nhiều loài động vật?
A. Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
B. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành chế biến công nghiệp
C. Tất cả các phương án đưa ra
D. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật
Câu 10. Cây nào dưới đây được dùng để sản xuất chất gây nghiện?
A. Anh túc B. Chè C. Ca cao D. Cô-ca
Câu 11: Thực vật không có vai trò nào sau đây?
A. Tạo oxi cung cấp cho quá trình hô hấp của động vật
B. Góp phần tạo nên hiệu ứng nhà kính
C. Cung cấp nguồn thức ăn cho động vật
D. Tham gia điều hòa khí hậu
Câu 12: Nhóm động vật ăn thực vật là
A. Chuột, báo, thỏ
B. Voi, thỏ, chim
C. Hổ, voi, thỏ
D. Chuột, chim, cáo
Câu 13: Động vật sử dụng thực vật làm nơi sống và nơi sinh sản là
A. Chim, sóc
B. Hổ, sóc
C. Hổ, chim
D. Khỉ, cáo
Câu 14: Nhóm thực vật có ích cho con người là
A. Cây lúa, cây khoai, cây chè
B. Cây chè, cây thuốc lá, cây lúa
C. Cây chè, cây su hào, cây cần sa
D. Cây thuốc phiện, cây cần sa, cây thuốc lá
Câu 15: Nhóm thực vật có hại cho con người là
A. Cây chè, cây su hào, cây cần sa
B. Cây thuốc phiện, cây cần sa, cây thuốc lá
C. Cây chè, cây thuốc lá, cây lúa
D. Cây lúa, cây khoai, cây chè
Câu 16: Củ tam thất có tác dụng nào dưới đây?
A. Cầm máu, trị thổ huyết
B. Tăng cường sinh lực
C. Bổ máu, tăng hồng cầu
D. Tất cả các ý trên
Câu 17: Lá của cây nào dưới đây có thể tiết ra chất có tác dụng diệt khuẩn?
A. Chuối
B. Mồng tơi
C. Lá ngón
D. Tràm
Câu 18: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
A. Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật
B. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sống cho động vật
C. Trong một số ít trường hợp, thực vật cũng có thể gây hại cho động vật
D. Tất cả các phương án trên
---------------------------------------------
Với nội dung bài Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về vai trò và đặc điểm của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người...
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 6, Giải bài tập Sinh học 6, Giải VBT Sinh 7, Tài liệu học tập lớp 6.