Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 21

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 21: Tụ điện để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải bài tập Vật lý 11 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Mở đầu

Câu hỏi: Nếu một chiếc quạt điện gặp trục trặc như: cánh quạt quay chậm hoặc không quay dù vẫn cắm điện; động cơ nóng, rung và có âm thanh bất thường, thì nguyên nhân mà chúng ta cần xem xét là hỏng tụ điện. Vậy tụ điện có cấu tạo như thế nào?

Bài làm

Cấu tạo của tụ điện gồm ít nhất hai dây dẫn điện thường ở dạng tấm kim loại. Hai bề mặt này được đặt song song với nhau và dược ngăn cách bởi một lớp điện môi.

I. Tụ điện

II. Điện dung của tụ điện

Câu hỏi 1: Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2μF−200V.

a) Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế 36 V. Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được.

b) Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép.

Bài làm

a) Điện tích mà tụ tích được: Q1 = C.U1 = 2.36 = 72 (μC)

b) Điện tích tối đa mà tụ tích được là: Qmax = C.U = 2.200 = 400 (μC)

Câu hỏi 2: Có hai chiếc tụ điện, trên vỏ tụ điện (A) có ghi 2 μF- 350V, tụ điên (B) có ghi 2,3 μF - 300 V.

a) Trong hai tự điện trên khi tích điện ở cùng một hiệu điện thế ở cùng một hiệu điện thế, tụ điện nào có khả năng tích điện tốt hơn?

b) Khi tích điện lên đến mức tối đa cho phép thì tụ điện nào sẽ có điện tích lớn hơn?

Bài làm

a) Tụ điện (B) có khả năng tích điện lớn hơn vì CB > CA

b) Điện tích tối đa tụ (A) tích được là: QAmax = CA . UAĐM = 2.350 = 700 (μC)

Điện tích tối đa tụ (B) tích được là: QBmax = CB . UBĐM = 2,3.300 = 690 (μC)

Khi tích điện lên đến mức tối đa cho phép thì tụ điện (A) tích điện nhiều hơn tụ (B) vì QAmax > QBmax

III. Năng lượng của tụ điện

Câu hỏi: Có hai chiếc tụ điện, tụ điện D có thông số cơ bản được ghi là 2 mF - 450V; tụ điện E có thông số cơ bản được ghi là 2,5 μF - 350 V. Khi các tụ điện trên được tích điện tới mức tối đa cho phép, hãy tính năng lượng của mỗi tụ điện.

Bài làm

Năng lượng của tụ điện D là:

W=\frac{CU^{2}}{2}=\frac{2.10^{-3}.450^{2}}{2}=202,5 (J)

Năng lượng của tụ điện E là:

W=\frac{CU^{2}}{2}=\frac{2,5.10^{-6}.350^{2}}{2}=0,153125 (J)

IV. Ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống

Hoạt động

Các em hãy sử dụng sách, báo, internet hoặc các mạng thông tin khác để tìm hiểu, sưu tập một số tụ điện thông dụng. Tiếp theo, các em lựa chọn và sử dụng các thông tin này để xây dựng một báo cáo về Một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống. Dưới đây là một mẫu báo cáo để chúng ta tham khảo.

--------------------------------

Bài tiếp theo: Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 22

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 21: Tụ điện. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Vật lí 11 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Toán 11 Kết nối tri thức.

Đánh giá bài viết
1 127
Sắp xếp theo

    Vật lý 11 Kết nối tri thức

    Xem thêm