Nêu tác dụng của dấu gạch ngang có trong đoạn văn sau:
| Bệnh viện Hữu Nghị nằm ở trung tâm thành phố, là bệnh viện được xây dựng trong khuôn khổ hợp tác giữa nước ta và Đức. Đây là minh chứng cho tình cảm bền chặt giữa hai quốc gia Việt - Đức. |
Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học ở Từ tuần 10 đến Tuần 17 trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức.
HS đọc lại các nội dung sau trước khi làm bài tập:
Nêu tác dụng của dấu gạch ngang có trong đoạn văn sau:
| Bệnh viện Hữu Nghị nằm ở trung tâm thành phố, là bệnh viện được xây dựng trong khuôn khổ hợp tác giữa nước ta và Đức. Đây là minh chứng cho tình cảm bền chặt giữa hai quốc gia Việt - Đức. |
Tìm sự vật được nhân hóa và từ ngữ dùng để nhân hóa có trong câu văn sau:
Chiếc xe đạp sung sướng lăn bánh trên con đường nhựa còn ướt đẫm sương đêm.
| Sự vật được nhân hóa | Từ ngữ dùng để nhân hóa |
| chiếc xe đạp | sung sướng |
Chiếc xe đạp sung sướng lăn bánh trên con đường nhựa còn ướt đẫm sương đêm.
| Sự vật được nhân hóa | Từ ngữ dùng để nhân hóa |
| chiếc xe đạp | sung sướng |
Sự vật được in đậm trong câu văn sau được nhân hóa bằng cách nào?
Nhìn mèo mướp nằm cuộn mình trong chiếc giỏ tre. Em liền ôm chú vào lòng và bảo: "Mướp của chị ngoan nhỉ? Chị yêu mướp nhất nhà!".
Gạch chân dưới tính từ có trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nước đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Chú chuồn chuồn nước đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Dấu gạch ngang trong bảng sau được dùng để làm gì?
|
Khi miêu tả đặc điểm của một con vật, chúng ta cần miêu tả những đặc điểm sau: - Miêu tả bao quát ngoại hình của con vật - Miêu tả chi tiết những bộ phận nổi bật của con vật - Miêu tả hoạt động và thói quen của con vật đó |
Tìm sự vật được nhân hóa và từ ngữ dùng để nhân hóa có trong câu văn sau:
Mặt trăng treo lủng lẳng giữa lưng trời.
| Sự vật được nhân hóa | Từ ngữ dùng để nhân hóa |
| mặt trăng | treo||treo lủng lẳng |
Mặt trăng treo lủng lẳng giữa lưng trời.
| Sự vật được nhân hóa | Từ ngữ dùng để nhân hóa |
| mặt trăng | treo||treo lủng lẳng |
Điền dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau:
|
Nghỉ hè, Quân theo anh trai tham gia Chiến dịch dọn dẹp vệ sinh đường phố. Quân được anh trai trang bị cho các dụng cụ cần thiết cho hoạt động này: Áo khoác dài tay, mũ cói, khẩu trang Túi rác, cây gắp rác, găng tay Sau khi mặc xong các đồ dùng đó, Quân theo anh đi làm nhiệm vụ. |
→ Viết lại câu có dấu gạch ngang:
- Áo khoác dài tay, mũ cói, khẩu trang||- Túi rác, cây gắp rác, găng tay
- Túi rác, cây gắp rác, găng tay||- Áo khoác dài tay, mũ cói, khẩu trang
(Lưu ý: HS chỉ viết lại câu có chứa dấu gạch ngang)
|
Nghỉ hè, Quân theo anh trai tham gia Chiến dịch dọn dẹp vệ sinh đường phố. Quân được anh trai trang bị cho các dụng cụ cần thiết cho hoạt động này: Áo khoác dài tay, mũ cói, khẩu trang Túi rác, cây gắp rác, găng tay Sau khi mặc xong các đồ dùng đó, Quân theo anh đi làm nhiệm vụ. |
→ Viết lại câu có dấu gạch ngang:
- Áo khoác dài tay, mũ cói, khẩu trang||- Túi rác, cây gắp rác, găng tay
- Túi rác, cây gắp rác, găng tay||- Áo khoác dài tay, mũ cói, khẩu trang
(Lưu ý: HS chỉ viết lại câu có chứa dấu gạch ngang)
Sự vật được in đậm trong câu văn sau được nhân hóa bằng cách nào?
Cái trống trường ồm ồm hô lên từng tiếng lớn, báo hiệu giờ vào học và ra chơi cho chúng em.
Sắp xếp các tính từ in đậm trong đoạn văn sau vào ô thích hợp:
Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
Sắp xếp các tính từ sau vào ô thích hợp:
Gạch chân dưới tính từ có trong đoạn thơ sau:
Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây
Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang.
Sum sê xoài biếc, cam vàng
Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi
Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây
Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang.
Sum sê xoài biếc, cam vàng
Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi
Tìm câu văn có sử dụng dấu gạch ngang trong đoạn văn sau:
|
(1) Có người bạn hỏi: (2) - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? (3) Xi-ôn-cốp-xki cười: (4) - Có gì đâu, mình chỉ tiết kiệm thôi. (5) Đúng là quanh năm ông chỉ ăn bánh mì suông. (6) Qua nhiều lần thí nghiệm ông đã tìm ra cách chế khí cầu bay bằng kim loại. |
Từ nào sau đây là tính từ? (HS có thể chọn nhiều đáp án)
Tìm sự vật được nhân hóa và từ ngữ dùng để nhân hóa có trong câu văn sau:
Ông mặt trời tỏa ánh nắng ấm áp xuống mặt đất, sưởi ấm cho vạn vật.
| Sự vật được nhân hóa | Từ ngữ dùng để nhân hóa |
| mặt trời | ông, sưởi ấm |
Ông mặt trời tỏa ánh nắng ấm áp xuống mặt đất, sưởi ấm cho vạn vật.
| Sự vật được nhân hóa | Từ ngữ dùng để nhân hóa |
| mặt trời | ông, sưởi ấm |
Dấu gạch ngang trong bảng sau được dùng để làm gì?
|
Câu chuyện, bài thơ đã học trong Chủ điểm: Chăm học, chăm làm: - Văn hay chữ tốt - Viết đơn - Lên rãy - Cô giáo nhỏ - Bài văn tả cảnh |
Từ nào sau đây là tính từ chỉ hình dáng?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: