Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 34 Thứ 5

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Đọc hiểu văn bản và Luyện từ và câu được học ở Tuần 34 trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Văn bản: Ngày hội
  2. Luyện từ và câu: Luyện tập về dấu câu
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Điền dấu gạch ngang/dấu ngoặc kép/dấu ngoặc đơn vào vị trí thích hợp và chép lại câu văn đó:

    Có một cậu bé vô cùng yêu biển. Cậu biết đến biển qua sách báo. Cậu nói với cha:

    Con muốn trở thành thuyền trưởng.

    – Con muốn trở thành thuyền trưởng

    Đáp án là:

    Có một cậu bé vô cùng yêu biển. Cậu biết đến biển qua sách báo. Cậu nói với cha:

    Con muốn trở thành thuyền trưởng.

    – Con muốn trở thành thuyền trưởng

  • Câu 2: Thông hiểu

    Khổ thơ thứ hai đã giới thiệu các bạn nhỏ đến từ những nơi nào?

    Bạn từ Trung Quốc tới
    Bạn từ châu Mỹ sang
    Bạn bên bờ Đa-nuýp
    Tôi - Sông Hồng Việt Nam.

    Đáp án là:

    Bạn từ Trung Quốc tới
    Bạn từ châu Mỹ sang
    Bạn bên bờ Đa-nuýp
    Tôi - Sông Hồng Việt Nam.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nối đúng công dụng của các loại dấu câu sau:

    Dấu gạch ngang
    Dấu ngoặc đơn
    Dấu ngoặc kép
    đánh dấu các ý liệt kê
    đánh dấu phần chú thích
    đánh dấu tên tác phẩm hoặc tài liệu
    Đáp án đúng là:
    Dấu gạch ngang
    Dấu ngoặc đơn
    Dấu ngoặc kép
    đánh dấu các ý liệt kê
    đánh dấu phần chú thích
    đánh dấu tên tác phẩm hoặc tài liệu
  • Câu 4: Vận dụng

    Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau:

    Để chuẩn bị cho chuyến du lịch hai ngày một đêm, em cần xếp vào vali những món đồ sau:

    – Hai bộ quần áo dài tay

    – Một bộ đồ bơi

    – Một bộ đồ ngủ

    – Khăn tắm

    – Bàn chải đánh răng

    – Mũ, khẩu trang, kính râm

    → Công dụng: đánh dấu các ý liệt kê

    Đáp án là:

    Để chuẩn bị cho chuyến du lịch hai ngày một đêm, em cần xếp vào vali những món đồ sau:

    – Hai bộ quần áo dài tay

    – Một bộ đồ bơi

    – Một bộ đồ ngủ

    – Khăn tắm

    – Bàn chải đánh răng

    – Mũ, khẩu trang, kính râm

    → Công dụng: đánh dấu các ý liệt kê

  • Câu 5: Thông hiểu

    Điền dấu gạch ngang/dấu ngoặc kép/dấu ngoặc đơn vào vị trí thích hợp và chép lại câu văn đó:

    Người dân trên đảo ngầm quy ước: chỉ con trai mới được chơi trống. Vì vậy, khi thấy Mi-lô tập chơi trống, mọi người thường hét lên: Về nhà ngay! Nhạc cụ này không dành cho con gái.

    “Về nhà ngay! Nhạc cụ này không dành cho con gái.”

    Đáp án là:

    Người dân trên đảo ngầm quy ước: chỉ con trai mới được chơi trống. Vì vậy, khi thấy Mi-lô tập chơi trống, mọi người thường hét lên: Về nhà ngay! Nhạc cụ này không dành cho con gái.

    “Về nhà ngay! Nhạc cụ này không dành cho con gái.”

  • Câu 6: Vận dụng

    Nêu suy nghĩ của em về hai câu thơ sau:

    "Dẫu khác nhau tiếng nói
    Chung nhau một niềm tin."

  • Câu 7: Vận dụng

    Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn trong câu văn sau:

    Quả mướp đắng (còn gọi là khổ qua) là loại quả có lớp vỏ sần sùi như da cá sấu, khi ăn rất giòn, có vị đắng nhẹ rất hấp dẫn.

    → Công dụng: đánh dấu phần chú thích

    Đáp án là:

    Quả mướp đắng (còn gọi là khổ qua) là loại quả có lớp vỏ sần sùi như da cá sấu, khi ăn rất giòn, có vị đắng nhẹ rất hấp dẫn.

    → Công dụng: đánh dấu phần chú thích

  • Câu 8: Thông hiểu

    Các bạn nhỏ trong bài thơ gặp nhau ở đâu?

  • Câu 9: Vận dụng

    Vì sao tác giả gọi trại hè là một thế giới thu nhỏ?

  • Câu 10: Vận dụng

    Vì sao các bạn nhỏ lại chọn thả chim bồ câu trắng mà không phải một loài chim khác?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 34 Thứ 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo