Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập Kim loại tác dụng với nước

Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Hóa học lớp 9: Kim loại tác dụng với nước được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm lý thuyết và các bài tập vận dụng cho các em tham khảo, nắm vững kiến thức được học về kim loại tác dụng với nước. 

I. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Kim loại tác dụng với nước - xác định kim loại hoặc định lượng base, hydrogen.

Các kim loại hoạt động mạnh như potassium (K), sodium (Na), calcium (Ca), barium (Ba) phản ứng với H2O ở điều kiện thường → hydroxide + H2

2Na + 2H2 → 2NaOH + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Phương trình tổng quát

 M + 2H2O → M(OH)2 ​ + H2 ​ ↑ (nếu M là kim loại hóa trị II)

⇒ nH2 = nM

 2R + 2H2O → 2ROH ​ + H(nếu R là kim loại hóa trị I)

⇒ nH2 = 1/2nR

Các kim loại hoạt động yếu hơn (magnesium – Mg, aluminium – Al, zinc – Zn, iron – Fe, …)  tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao → oxide + H2 ↑ 

 Zn + H2O (hơi) \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) ZnO + H2 ↑ 

 Fe + H2O (hơi)  \xrightarrow[]{>570^{o} C}\(\xrightarrow[]{>570^{o} C}\) FeO + H2 ↑ (< 570oC tạo Fe3O4

Một số kim loại Cu, Ag, Au, … không tác dụng với nước do hoạt động hóa học yếu. 

2. Kim loại tác dụng với nước - sau đó dung dịch tạo thành được trung hòa bằng dung dịch axit

H+ + OH- → H2O

3. Kim loại tác dụng với nước - sau đó dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch muối.

Phương pháp giải

B1: Xác định phương trình hóa học xảy ra.

B2: Xử lí dữ liệu đề bài, tính toán theo phương trình hóa học, đặt ẩn (nếu cần).

B3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.

II. Bài tập vận dụng liên quan

Bài 1. Cho 2,3 g sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với nước.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính thể tích khí hydrogen (ở đkc).

Hướng dẫn trả lời

nNa = 0,1 mol

Phương trình hóa học

2Na + 2H2​O → 2NaOH + H2​↑

nNa​ = 2,3/23 = 0,1 mol

→ nH2=0,05 mol

→ VH2 = 0,05 × 24,79 = 1,2395 L

Bài 1: Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loai Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,4958 lít khí H2 đkc. Tổng khối lượng base sinh ra là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nH2 = 0,4958/24,79 = 0,02 mol

Cần nhớ rằng kim loại kiềm tác dụng với nước thì:

nOH trong base = 2.nH2 = 2.0,02 = 0,04 mol

mbase = mkim loại + mOH = 1,83 + 0,04.17 = 2,51 g.

Bài 2: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,7437 lít khí H2 (ở đkc). Hai kim loại đó là 2 kim loại nào?(cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nH2 = 0,7437/24,79 = 0,03 mol

Vì cả 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp, cùng là kim loại nhóm IIA nên ta quy đổi 2 kim loại thành 1 kim loại trung bình là , ta có phương trình:

M + 2H2O → M(OH)2 + H2 

⇒ nH2 = nM(kim loại) = 0,03 mol

M = 1,67/0,03 = 55,67 gam

⇒ 2 kim loại cần tìm là Ca và Sr.

Bài 3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần trung hòa dung dịch Y là bao nhiêu. 

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình tổng quát

X + H2SO4 → Muối + H2.

Bảo toàn nguyên tố (H):

n(H2SO4) = n(H2) = 0,12 mol

→ V = 0,12 : 0,5 = 0,24 (lít)

Bài 4. Cho 1,7 g hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,7437 lít khí H2 (đkc). Tổng khối lượng hydroxide sinh ra là bao nhiêu

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nH2 = 0,743/24,79 = 0,03  mol

Ta có:

nOH- trong base = 2.nH2 = 2 . 0,03 = 0,06 mol

mbase = mkim loại + mOH- = 0,85 + 0,06 . 17 = 2,72 gam .

Bài 5. Cho hỗn hợp Na, K, Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 3,7185 lít khí H2 (đkc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch Al(NO3)3 thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là bao nhiêu. 

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Từ nhận xét của bài 7 ta có:

nOH- = 2nH2 = 2.3,7185/24,79 = 0,3 mol

Cho X tác dụng với Al(NO3)3, đạt kết tủa lớn nhất khi Al(OH)3 tạo ra chưa bị hòa tan bởi các hidroxit kiềm, kiềm thổ trong X, khi đó:

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

⇒ nAl(OH)3 = 1/3 nOH- = 1/3 . 0,3 = 0,1 mol

⇒ m↓ = mAl(OH)3 = 0,1.78 = 7,8gam

III. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

A. Fe, Mg, Al.

B. Fe, Cu, Ag.

C. Zn, Al, Ag.

D. Na, K, Ca.

Xem đáp án
Đáp án D

Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca.

Câu 2. Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường?

A. Magnesium 

B. Zinc 

C. Sodium 

D. Aluminium.

Xem đáp án
Đáp án C

Còn tiếp ....

IV. Câu hỏi tự luyện tập

Câu 1. Một học sinh nhỏ một lượng potassium vào nước, thấy phản ứng rất mãnh liệt và có khí thoát ra.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính thể tích khí sinh ra khi cho 1,56 g potassium tác dụng với nước (đkc).

c) Nhận xét về tính chất hóa học thể hiện của potassium

Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 5,4 g hỗn hợp aluminium và sodium vào nước dư. Sau phản ứng, thu được 4,958 lít khí hydrogen (đkc). Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. (Biết aluminium phản ứng với nước khi có NaOH tạo sodium aluminate).

➡️ Chi tiết toàn bộ tài liệu nằm trong FILE TẢI VỀ

-----------------------

Với chuyên đề: Kim loại tác dụng với nước trên đây chúng ta có thể hiểu rõ các phản ứng hóa học xảy ra giữa các kim loại tác dụng với nước, từ đó vận dụng làm bài tập liên quan hiệu quả.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Hóa học lớp 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo