Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Tính diện tích trong hình học phần 4

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Tính diện tích trong hình học phần 4
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC
Diện tích
Để đo diện tích của một hình, ta phải lấy đơn vị đo diện tích, chẳng hạn
xăng-ti-mét. vuông (1 xăng-ti-mét vuông diện tích của hình vuông có cạnh
dài 1cm).
Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Muốn tính diện tích hình ch nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng
một đơn vị đo).
B. I TẬP
Bài 1.
Một hình vuông được chia thành 2 hình chữ nhật. nh chu vi hình vuông, biết
rằng tổng chu vi 2 nh chữ nhật đó 6420cm.
Bài 2.
Một hình chữ nhật chu vi gấp đôi hình vuông cạnh 415m. Tính chiều dài
chiều rộng hình chữ nhật đó, biết chiều i gấp 4 lần chiều rộng.
Bài 3.
Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm giữ nguyên
chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm
2
Tính chiều dài chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài 4.
Một thửa ruộng hình chữ nhật chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài
chiều rộng thừa ruộng đó biết chu vi thửa ruộng đó 48m.
Bài 5.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Một hình chữ nhật có diện tích kém diện tích hình vuông cạnh 10cm
28cm
2
. Biết chiều dài của hình chữ nhật gấp đôi chiều rộng của nó. Tính chu vi
của nh chữ nhật đó.
Bài 6.
Một hình ch nhật chu vi 80cm. Nếu tấng chiều i 5cm thì diện tích tăng
75cm
2
. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài 7.
Một hình vuông chu vi 24cm. Một hình chữ nhật chiều rộng bằng cạnh
của hình vuông 3 lần cạnh nh vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình ch nhật.
Tính diện tích mỗi hình đó.
Bài 8.
Một hình chữ nhật chiều dài gấp 3 lần chiều rộng diện tích bằng 75cm
2
.
Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 9. Cho một hình tam giác:
a) Hãy vẽ thêm 3 đoạn thẳng vào hình tam giác đó để được 4 hình tam giác.
b) Đặt tên các đỉnh của tam giác gọi n chúng.
Đáp án Bài tập Bồi ỡng học sinh giỏi Toán 3:
Bài 1. Chu vi H1 = AF + BE + AB + EF Chu vi H2 = BE + CD + BC + ED
Theo đề bài ra ta có:
Chu vi H1 + Chu vi H2 = 6420 (cm)
Nên: AF + BE + AB + EF + BE + CD + BC + ED
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
= AF + BE + CD + BE + (AB + BC) + ( EF + ED)
= AF + BE + CD + BE + AC + FD
= 6 x cạnh hình vuông = 6420 (cm)
Cạnh hình vuông dài:
6420 : 6 = 1070 (cm)
Chu vi hình vuông là:
1070 x 4 = 4280 (m).
Đáp số: 4280m.
Bài 2. Chu vi hình vuông :
415 x 4 = 1660 (m)
Chu vi hình chữ nhật :
1660 x 2 = 3320 (m)
Gọi a (mét) chiều rộng hình chữ nhật, chiều dài hình chữ nhật là:
a x 4 = 4a (m)
Chu vi hình chữ nhật :
(a + 4a) x 2 = 3320 (m)
10a = 3320 (m)
a = 332 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
332 x 4 = 1328 (m).
Đáp số: Chiều dài: 1328m; Chiều rộng: 332m.
Bài 3.
Giảm chiều rộng đi 6cm giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm
2
.
Phần diện tích giảm đi diện tích của một hình chữ nhật một cạnh dài 6cm
một cạnh bằng chiều dài của hình ch nhật ban đầu.

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Tính diện tích trong hình học phần 4

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Tính diện tích trong hình học phần 4 bao gồm chi tiết các dạng toán có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán nâng cao lớp 3, tự luyện tập các dạng bài tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới môn Toán lớp 3 và thi học sinh giỏi lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo chi tiết.

>>> Bài tiếp theo:

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Tính diện tích trong hình học phần 4 có bài tập vận dụng kèm lời giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo vận dụng kỹ năng giải bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh tự ôn tập và rèn luyện tốt môn Toán bồi dưỡng HSG lớp 3.

Đánh giá bài viết
1 856
Sắp xếp theo

    Toán lớp 3 Nâng cao

    Xem thêm