Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm về Câu nêu đặc điểm lớp 2 (Mức Khó)

Mô tả thêm:

Bộ đề gồm các câu hỏi ở mức độ Khó, giúp các em học sinh ôn luyện các kiến thức đã học ở lớp, đồng thời củng cố kĩ năng làm các dạng bài tập thường gặp ở chuyên đề này.

  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu nêu đặc điểm có nghĩa:

    • Nước suối
    • trong vắt,
    • lạnh lẽo
    • như nước đá
    • vừa lấy
    • ra khỏi
    • tủ lạnh.
    Thứ tự là:
    • Nước suối
    • trong vắt,
    • lạnh lẽo
    • như nước đá
    • vừa lấy
    • ra khỏi
    • tủ lạnh.
  • Câu 2: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Thân cây bàng mọc ✿ (lệch, vẹo, nghiêng) về bên trái, to đến mức phải ba bạn học sinh mới ôm xuể.

    Đáp án là:

    Thân cây bàng mọc ✿ (lệch, vẹo, nghiêng) về bên trái, to đến mức phải ba bạn học sinh mới ôm xuể.

  • Câu 3: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Lớp đệm lót dưới bàn chân chú mèo có màu hồng nhạt, chạm vào thấy rất (mềm mại, mềm mượt).

    Đáp án là:

    Lớp đệm lót dưới bàn chân chú mèo có màu hồng nhạt, chạm vào thấy rất (mềm mại, mềm mượt).

  • Câu 4: Nhận biết

    Câu in đậm trong đoạn văn sau là câu nêu đặc điểm. Đúng hay sai?

    Đường vào nhà bà cong như cổ ngỗng. Hai bên trồng hoa tầm xuân. Trước nhà có hồ rộng thả sen, có vườn trồng táo.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Nối đúng để tạo câu nêu đặc điểm:

    Giọng nói của cô giáo
    Động tác của vận động viên
    Món ăn của mẹ
    Bài giảng của thầy
    trong trẻo, dịu dàng.
    nhanh, mạnh và dứt khoát.
    thơm ngon và bổ dưỡng.
    dễ hiểu và thú vị.
    Đáp án đúng là:
    Giọng nói của cô giáo
    Động tác của vận động viên
    Món ăn của mẹ
    Bài giảng của thầy
    trong trẻo, dịu dàng.
    nhanh, mạnh và dứt khoát.
    thơm ngon và bổ dưỡng.
    dễ hiểu và thú vị.
  • Câu 6: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu nêu đặc điểm có nghĩa:

    • Những quả ổi
    • còn non
    • chỉ
    • to bằng
    • quả trứng cút,
    • kết thành
    • từng chùm
    • đông đúc.
    Thứ tự là:
    • Những quả ổi
    • còn non
    • chỉ
    • to bằng
    • quả trứng cút,
    • kết thành
    • từng chùm
    • đông đúc.
  • Câu 7: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu nêu đặc điểm có nghĩa:

    • Con đường
    • thẳng tắp và
    • bằng phẳng,
    • kéo dài
    • về phía
    • bờ sông.
    Thứ tự là:
    • Con đường
    • thẳng tắp và
    • bằng phẳng,
    • kéo dài
    • về phía
    • bờ sông.
  • Câu 8: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Tàu lá dừa ✿ (rách rưới, vỡ nát, rách nát), tả tơi sau trận bão do bị những cơn gió hung hăng tàn phá.

    Đáp án là:

    Tàu lá dừa ✿ (rách rưới, vỡ nát, rách nát), tả tơi sau trận bão do bị những cơn gió hung hăng tàn phá.

  • Câu 9: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để thay thế bông hoa trong câu chỉ đặc điểm sau:

    ✿ (Bộ râu, Bộ lông, Bộ quần áo) của chú chó mềm mượt, bông xù.

    Đáp án là:

    ✿ (Bộ râu, Bộ lông, Bộ quần áo) của chú chó mềm mượt, bông xù.

  • Câu 10: Vận dụng

    Điền từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:

    (ỉu xìu, tưng bừng, im lìm)

    Trưa mùa hè, nắng như đổ lửa, nhuốm lên vạn vật một màu đỏ cam. Những hàng cây bóng mát đứng im lìm trong nắng, tàu lá rũ xuống ỉu xìu. Còn những con chim nhỏ lúc sáng còn nhảy nhót tưng bừng thì giờ đã kéo nhau đi trốn trong những bụi rậm rồi.

    Đáp án là:

    (ỉu xìu, tưng bừng, im lìm)

    Trưa mùa hè, nắng như đổ lửa, nhuốm lên vạn vật một màu đỏ cam. Những hàng cây bóng mát đứng im lìm trong nắng, tàu lá rũ xuống ỉu xìu. Còn những con chim nhỏ lúc sáng còn nhảy nhót tưng bừng thì giờ đã kéo nhau đi trốn trong những bụi rậm rồi.

  • Câu 11: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Chú gà con có bộ lông vàng (suôn mượt, óng mượt) như màu tia nắng mới.

    Đáp án là:

    Chú gà con có bộ lông vàng (suôn mượt, óng mượt) như màu tia nắng mới.

  • Câu 12: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Rễ cây bàng to như cổ tay, ✿ (nổi, trồi, nhô) lên mặt đất một đoạn, bò ngoằn ngoèo rồi mới chịu chiu xuống đât.

    Đáp án là:

    Rễ cây bàng to như cổ tay, ✿ (nổi, trồi, nhô) lên mặt đất một đoạn, bò ngoằn ngoèo rồi mới chịu chiu xuống đât.

  • Câu 13: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Lớp vỏ của quả dưa hấu ✿ (trơn tru, trơn bóng, trơn tuột), xen kẽ những sọc xanh sẫm và xanh nhạt rất bắt mắt.

    Đáp án là:

    Lớp vỏ của quả dưa hấu ✿ (trơn tru, trơn bóng, trơn tuột), xen kẽ những sọc xanh sẫm và xanh nhạt rất bắt mắt.

  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Cành cây xoài to bằng cổ tay, mọc ✿ (với, vươn, lấn) ra rất dài, đến mức ngọn cành trễ hẳn xuống mặt đất.

    Đáp án là:

    Cành cây xoài to bằng cổ tay, mọc ✿ (với, vươn, lấn) ra rất dài, đến mức ngọn cành trễ hẳn xuống mặt đất.

  • Câu 15: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để thay thế bông hoa trong câu chỉ đặc điểm sau:

    Cánh đồng lúa chín ✿ (vàng ươm, xanh sẫm, đỏ tía).

    Đáp án là:

    Cánh đồng lúa chín ✿ (vàng ươm, xanh sẫm, đỏ tía).

  • Câu 16: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây không phải là câu nêu đặc điểm? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 17: Thông hiểu

    Nối đúng để tạo câu nêu đặc điểm:

    Tiếng chim hót
    Tiếng hát của nam ca sĩ
    Tiếng đàn ghi-ta
    lảnh lót, thánh thót như tiếng suối reo.
    trầm ấm, hiền hòa, chứa chan nhiều cảm xúc.
    thánh thót, ngân vang khắp khán phòng.
    Đáp án đúng là:
    Tiếng chim hót
    Tiếng hát của nam ca sĩ
    Tiếng đàn ghi-ta
    lảnh lót, thánh thót như tiếng suối reo.
    trầm ấm, hiền hòa, chứa chan nhiều cảm xúc.
    thánh thót, ngân vang khắp khán phòng.
  • Câu 18: Vận dụng

    Điền từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:

    (trắng xóa, phì phò, quằn quại)

    Mưa dông rơi trắng xóa cả một vùng quên, khiến cỏ cây sung sướng reo hò, nhảy múa. Những tàu dừa, tàu chuối, lá mía… đung đưa quằn quại như đang nhảy một điệu múa mừng mưa rơi. Vạt rau thì ngã rạp xuống, nằm thở phì phò trong những vũng nước mưa đọng lại trên mặt đất.

    Đáp án là:

    (trắng xóa, phì phò, quằn quại)

    Mưa dông rơi trắng xóa cả một vùng quên, khiến cỏ cây sung sướng reo hò, nhảy múa. Những tàu dừa, tàu chuối, lá mía… đung đưa quằn quại như đang nhảy một điệu múa mừng mưa rơi. Vạt rau thì ngã rạp xuống, nằm thở phì phò trong những vũng nước mưa đọng lại trên mặt đất.

  • Câu 19: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:

    Đôi mắt của con trâu (đen kịt, đen láy) như hạt nhãn.

    Đáp án là:

    Đôi mắt của con trâu (đen kịt, đen láy) như hạt nhãn.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu nêu đặc điểm có nghĩa:

    • Cây bàng
    • cao lớn,
    • đứng
    • sừng sững
    • giữa đồng
    • như
    • một
    • người khổng lồ
    • cô đơn.
    Thứ tự là:
    • Cây bàng
    • cao lớn,
    • đứng
    • sừng sững
    • giữa đồng
    • như
    • một
    • người khổng lồ
    • cô đơn.
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập trắc nghiệm về Câu nêu đặc điểm lớp 2 (Mức Khó) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo