Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm về Từ chỉ đặc điểm lớp 2 (Mức Khó)

Mô tả thêm:

Bộ đề gồm các bài tập ở Mức độ Khó, giúp các em học sinh ôn luyện các kiến thức đã học ở lớp và củng cố kĩ năng làm các dạng bài tập liên quan đến chuyên đề này.

  • Thời gian làm: 30 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống:

    Trên những ngọn cơi (mơn mởn, trẻ trung, già nua) cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. 

    Đáp án là:

    Trên những ngọn cơi (mơn mởn, trẻ trung, già nua) cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. 

  • Câu 2: Vận dụng

    Điền các từ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn sau vào chỗ trống thích hợp:

    (chung thủy, mênh mông, to lớn)

    Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.

    Đáp án là:

    (chung thủy, mênh mông, to lớn)

    Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.

  • Câu 3: Nhận biết

    Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 4: Vận dụng

    Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

    Ngày cuối năm, khu chợ (đông đúc, vắng vẻ, thưa thớt) dòng người qua lại để kịp mua sắm những món đồ cuối cùng cho dịp Tết.

    Đáp án là:

    Ngày cuối năm, khu chợ (đông đúc, vắng vẻ, thưa thớt) dòng người qua lại để kịp mua sắm những món đồ cuối cùng cho dịp Tết.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Xếp các từ chỉ đặc điểm sau vào cột thích hợp:

    Mùa hè
    Mùa đông
    nóng bức oi ả nóng nực oi nóng lạnh lẽo lạnh buốt khô khốc
    Đáp án đúng là:
    Mùa hè
    nóng bức oi ả nóng nực oi nóng
    Mùa đông
    lạnh lẽo lạnh buốt khô khốc
  • Câu 6: Thông hiểu

    Xếp các từ chỉ đặc điểm sau vào cột thích hợp:

    Chó con
    Chú hổ
    trung thành nghịch ngợm ngoan ngoãn hung dữ nguy hiểm mạnh mẽ
    Đáp án đúng là:
    Chó con
    trung thành nghịch ngợm ngoan ngoãn
    Chú hổ
    hung dữ nguy hiểm mạnh mẽ
  • Câu 7: Thông hiểu

    Tìm từ chỉ đặc điểm không cùng nhóm với các từ còn lại:

  • Câu 8: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Bầu trời mùa đông trong xanh, sà thấp xuống như muốn ôm lấy mặt đất.

    trong xanh

    Đáp án là:

    Bầu trời mùa đông trong xanh, sà thấp xuống như muốn ôm lấy mặt đất.

    trong xanh

  • Câu 9: Vận dụng

    Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

    Những tia nắng cuối ngày (chói chang, le lói, lòe loẹt) ở trên ngọn cây.

    Đáp án là:

    Những tia nắng cuối ngày (chói chang, le lói, lòe loẹt) ở trên ngọn cây.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:

    Con đường này tôi đã đi lại nhiều lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.

    Đáp án là:

    Con đường này tôi đã đi lại nhiều lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.

  • Câu 11: Vận dụng

    Điền các từ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn sau vào chỗ trống thích hợp:

    (tươi sáng, nhanh, rực rỡ)

    Chúng tôi thường bí mật làm những giỏ hoa rực rỡ, đặt lên bậc thềm nhà người quen hoặc bạn bè, gõ cửa rồi ba chân bốn cẳng chạy trốn thật nhanh. Từ xa, chúng tôi hồi hộp theo dõi chủ nhà mở cửa, cầm món quà lên với vẻ ngạc nhiên, thích thú.

    Đáp án là:

    (tươi sáng, nhanh, rực rỡ)

    Chúng tôi thường bí mật làm những giỏ hoa rực rỡ, đặt lên bậc thềm nhà người quen hoặc bạn bè, gõ cửa rồi ba chân bốn cẳng chạy trốn thật nhanh. Từ xa, chúng tôi hồi hộp theo dõi chủ nhà mở cửa, cầm món quà lên với vẻ ngạc nhiên, thích thú.

  • Câu 12: Vận dụng

    Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

    Lá bàng chuyển màu (xanh biếc, đỏ cam, vàng óng) khi sang mùa thu.

    Đáp án là:

    Lá bàng chuyển màu (xanh biếc, đỏ cam, vàng óng) khi sang mùa thu.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:

    Một buổi mai, mẹ âu yếm dắt tay tôi đi trên con đường làng dài hẹp.

    Đáp án là:

    Một buổi mai, mẹ âu yếm dắt tay tôi đi trên con đường làng dài hẹp.

  • Câu 14: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong câu văn sau không phải là từ in đậm? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

    Nhờ có những kĩ năng đặc biệt trong việc tìm đường như vậy, các loài chim dù di cư rất xa vẫn quay trở về đúng “nhà” của mình.

  • Câu 15: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Ngoài sân, hoa quỳnh đã nở thơm lừng, hương thơm nhàn nhạt bay ra tận ngoài ngõ.

    nhàn nhạt

    Đáp án là:

    Ngoài sân, hoa quỳnh đã nở thơm lừng, hương thơm nhàn nhạt bay ra tận ngoài ngõ.

    nhàn nhạt

  • Câu 16: Thông hiểu

    Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:

    Dì Cúc đặt đĩa xoài cát đã chín vàng ươm lên bàn. Sau đó cẩn thận lột vỏ cắt thành từng miếng vừa ăn.

    Đáp án là:

    Dì Cúc đặt đĩa xoài cát đã chín vàng ươm lên bàn. Sau đó cẩn thận lột vỏ cắt thành từng miếng vừa ăn.

  • Câu 17: Nhận biết

    Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 18: Vận dụng

    Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

    Chỉ qua một đêm, không khí đã trở nên (gần gũi, ấm cúng, lạnh buốt).

    Đáp án là:

    Chỉ qua một đêm, không khí đã trở nên (gần gũi, ấm cúng, lạnh buốt).

  • Câu 19: Thông hiểu

    Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:

    Thầy giáo trẻ, gương mặt hiền từ, đón chúng tôi vào lớp.

    Đáp án là:

    Thầy giáo trẻ, gương mặt hiền từ, đón chúng tôi vào lớp.

  • Câu 20: Vận dụng

    Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:

    Cây lúa mừng vui phất cờ
    Dây khoai nảy xanh lá (mới, )
    Cau xòe tay hứng giọt mưa rơi
    Ếch nhái uôm uôm mở hội
    Cá múa (tung tăng, bồng bềnh)...

    (trích Con cò trắng muốt)

    Đáp án là:

    Cây lúa mừng vui phất cờ
    Dây khoai nảy xanh lá (mới, )
    Cau xòe tay hứng giọt mưa rơi
    Ếch nhái uôm uôm mở hội
    Cá múa (tung tăng, bồng bềnh)...

    (trích Con cò trắng muốt)

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập trắc nghiệm về Từ chỉ đặc điểm lớp 2 (Mức Khó) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo