Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập trắc nghiệm về Từ chỉ đặc điểm lớp 2 (Nâng cao)

Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề gồm các bài tập về từ chỉ đặc điểm Nâng cao (ở mức độ Vận dụng), giúp các em học sinh ôn luyện các kiến thức đã học ở lớp.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 25 câu
  • Số điểm tối đa: 25 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống:

     Thác Đờ-rây Nu là món quà của thiên nhiên ban tặng cho núi rừng Tây Nguyên. 
    Đáp án là:
     Thác Đờ-rây Nu là món quà hùng vĩ của thiên nhiên ban tặng cho núi rừng Tây Nguyên. 
  • Câu 2: Vận dụng

    Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

    Ngày cuối năm, khu chợ dòng người qua lại để kịp mua sắm những món đồ cuối cùng cho dịp Tết.

    Đáp án là:

    Ngày cuối năm, khu chợ đông đúc dòng người qua lại để kịp mua sắm những món đồ cuối cùng cho dịp Tết.

  • Câu 3: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Cô giáo dạy chúng em phải vội vàng khi qua đường.

    Đáp án là:

    Cô giáo dạy chúng em phải vội vàng khi qua đường.

  • Câu 4: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống:

     Cứ đến tháng Ba, sắc trắng của hoa cà phê biến nơi đây thành "mùa tuyết". 
    Đáp án là:
     Cứ đến tháng Ba, sắc trắng tinh khôi của hoa cà phê biến nơi đây thành "mùa tuyết". 
  • Câu 5: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

     Mùa hè năm nay lạnh buốt.

    Đáp án là:

     Mùa hè năm nay lạnh buốt.

  • Câu 6: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Ngoài sân, hoa quỳnh đã nở thơm lừng, hương thơm nhàn nhạt bay ra tận ngoài ngõ.

    Đáp án là:

    Ngoài sân, hoa quỳnh đã nở thơm lừng, hương thơm nhàn nhạt bay ra tận ngoài ngõ.

    nhàn nhạt

  • Câu 7: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Bà cụ đã lớn tuổi, mái tóc đen nhánh, được búi gọn gàng phía sau đầu.

    Đáp án là:

    Bà cụ đã lớn tuổi, mái tóc đen nhánh, được búi gọn gàng phía sau đầu.

  • Câu 8: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Những chú vịt con lần đầu tập bơi nên còn rất bạo dạn, không dám nhảy xuống nước ngay.

    Đáp án là:

    Những chú vịt con lần đầu tập bơi nên còn rất bạo dạn, không dám nhảy xuống nước ngay.

  • Câu 9: Vận dụng

    Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:

    Cây lúa mừng vui phất cờ
    Dây khoai nảy xanh lá
    Cau xòe tay hứng giọt mưa rơi
    Ếch nhái uôm uôm mở hội
    Cá múa ...

    (trích Con cò trắng muốt)

    Đáp án là:

    Cây lúa mừng vui phất cờ
    Dây khoai nảy xanh lá mới
    Cau xòe tay hứng giọt mưa rơi
    Ếch nhái uôm uôm mở hội
    Cá múa tung tăng...

    (trích Con cò trắng muốt)

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống:

     Tiếng hò từ các xuồng cau hoà với ngọn gió lùa thênh thang cùng ánh nắng lóng lánh tràn trề mặt nước. 
    Đáp án là:
     Tiếng hò từ các xuồng cau hoà với ngọn gió lùa thênh thang mát rượi cùng ánh nắng lóng lánh tràn trề mặt nước. 
  • Câu 11: Vận dụng

    Chọn từ thích hợp trong bảng để điền vào chỗ trống:

    Đuôi của Tư dài và lắm. Khi đi ở những nơi khó di chuyển, chú sẽ dựng đuôi lên để giữ thăng bằng. Chiếc đuôi còn là công cụ để chú tỏ tình yêu thương với mọi người. Lúc muốn lấy lòng ai, chú sẽ dụi đầu rồi cọ người và cuốn đuôi vào tay, chân người đó. Trông vô cùng!

    (theo Ngọc Anh)

    Đáp án là:

    Đuôi của Tư dài và uyển chuyển lắm. Khi đi ở những nơi khó di chuyển, chú sẽ dựng thẳng đuôi lên để giữ thăng bằng. Chiếc đuôi còn là công cụ để chú tỏ tình yêu thương với mọi người. Lúc muốn lấy lòng ai, chú sẽ dụi đầu rồi cọ người và cuốn đuôi vào tay, chân người đó. Trông đáng yêu vô cùng!

    (theo Ngọc Anh)

  • Câu 12: Vận dụng

    Chọn từ thích hợp trong bảng để điền vào chỗ trống:

    Mùa hè, hồ sen ở cuối làng bước vào kì nở rộ. Trên cao, bầu trời , chiếu những tia nắng xuống vạt lá . Chen chúc qua khe hở giữa những tấm lá là các búp sen hồng tỏa hương . Mỗi khi có gió thổi qua, khắp đất trời náo nức một mùi hương thanh khiết.

    (theo Ngọc Anh)

    Đáp án là:

    Mùa hè, hồ sen ở cuối làng bước vào kì nở rộ. Trên cao, bầu trời xanh thẳm, chiếu những tia nắng ấm áp xuống vạt lá xanh tươi. Chen chúc qua khe hở giữa những tấm lá là các búp sen hồng tỏa hương thơm ngát. Mỗi khi có gió thổi qua, khắp đất trời náo nức một mùi hương thanh khiết.

    (theo Ngọc Anh)

  • Câu 13: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống:

     Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và
    Đáp án là:
     Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ
  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

    Chỉ qua một đêm, không khí đã trở nên .

    Đáp án là:

    Chỉ qua một đêm, không khí đã trở nên lạnh buốt.

  • Câu 15: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Em luôn ồn ào trong giờ học.

    Đáp án là:

    Em luôn ồn ào trong giờ học.

  • Câu 16: Vận dụng

    Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

    Hoa giấy nở thành từng chùm. Chùm nhỏ thì có hai ba bông, chùm lớn thì có khi lên đến mười bông. Mỗi bông hoa giấy như chén trà, gồm ba cánh hoa như giấy chụm lại thành dáng cái đèn lồng, che che nhụy hoa ở bên trong. Hoa giấy nhà em có màu cam, nên khi hoa rung rinh dưới nắng, cảm giác như chúng đang phát sáng, vô cùng.

    (theo Ngọc Anh)

    Đáp án là:

    Hoa giấy nở thành từng chùm. Chùm nhỏ thì có hai ba bông, chùm lớn thì có khi lên đến mười bông. Mỗi bông hoa giấy lớn như chén trà, gồm ba cánh hoa mỏng như giấy chụm lại thành dáng cái đèn lồng, che che nhụy hoa ở bên trong. Hoa giấy nhà em có màu cam, nên khi hoa rung rinh dưới nắng, cảm giác như chúng đang phát sáng, đẹp vô cùng.

    (theo Ngọc Anh)

  • Câu 17: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Mùa đông, bầu trời lúc nào cũng xám xịt tươi sáng.

    Đáp án là:

    Mùa đông, bầu trời lúc nào cũng xám xịt tươi sáng.

  • Câu 18: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống:

     Trên những ngọn cơi cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. 
    Đáp án là:
     Trên những ngọn cơi già nuacổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. 
  • Câu 19: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Những con lợn chăm chỉ đã nằm ngủ suốt một ngày dài.

     

    Đáp án là:

    Những con lợn chăm chỉ đã nằm ngủ suốt một ngày dài.

    chăm chỉ 

  • Câu 20: Vận dụng

    Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

    Lá bàng chuyển màu khi sang mùa thu.

    Đáp án là:

    Lá bàng chuyển màu đỏ cam khi sang mùa thu.

  • Câu 21: Vận dụng

    Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

    Những tia nắng cuối ngày ở trên ngọn cây.

    Đáp án là:

    Những tia nắng cuối ngày le lói ở trên ngọn cây.

  • Câu 22: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Trời càng lạnh, hoa đào phai càng nở rực rỡ, xanh biếc cả một vườn.

    Đáp án là:

    Trời càng lạnh, hoa đào phai càng nở rực rỡ, xanh biếc cả một vườn.

  • Câu 23: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Các bạn học sinh đang hăng say thảo luận để tìm cách giải quyết bài toán dễ này.

    Đáp án là:

    Các bạn học sinh đang hăng say thảo luận để tìm cách giải quyết bài toán dễ này.

    dễ

  • Câu 24: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống:

    Nước sông dâng lên long lanh như một tấm gương .
    Đáp án là:
    Nước sông dâng lên long lanh như một tấm gương khổng lồ.
  • Câu 25: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Bầu trời mùa đông trong xanh, sà thấp xuống như muốn ôm lấy mặt đất.

    Đáp án là:

    Bầu trời mùa đông trong xanh, sà thấp xuống như muốn ôm lấy mặt đất.

    trong xanh

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập trắc nghiệm về Từ chỉ đặc điểm lớp 2 (Nâng cao) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng