Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập trắc nghiệm về Câu nêu đặc điểm lớp 2 (Mức Dễ)

Mô tả thêm:

Bộ đề gồm các câu hỏi ở mức độ Dễ, giúp các em học sinh ôn luyện các kiến thức đã học ở lớp, đồng thời củng cố kĩ năng làm các dạng bài tập thường gặp ở chuyên đề này.

  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Câu in đậm trong đoạn văn sau là câu nêu đặc điểm. Đúng hay sai?

    Bà sung sướng bảo.

    – Các cháu muốn mua gì nào?

    Phựng muốn mua cái dây lưng da, cây bút máy. Nôốc Kham muốn mua cái trâm cài tóc có bông hoa to kết bằng hạt cườm và một cái gương to.

  • Câu 2: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây là câu nêu đặc điểm?

  • Câu 3: Nhận biết

    Câu nào sau đây không phải là câu nêu đặc điểm?

  • Câu 4: Thông hiểu

    Nối đúng để tạo câu nêu đặc điểm:

    Nước cam
    Bánh sinh nhật
    Kẹo dẻo
    rất tốt cho sức khỏe.
    rất to và đẹp.
    dai dai, ngòn ngọt rất độc đáo.
    Đáp án đúng là:
    Nước cam
    Bánh sinh nhật
    Kẹo dẻo
    rất tốt cho sức khỏe.
    rất to và đẹp.
    dai dai, ngòn ngọt rất độc đáo.
  • Câu 5: Thông hiểu

    Nối đúng để tạo câu nêu đặc điểm:

    Cái ghế
    Sân trường
    Mặt bàn
    rất chắc chắn.
    rất rộng rãi, thoáng đãng.
    rất bằng phẳng, sạch sẽ.
    Đáp án đúng là:
    Cái ghế
    Sân trường
    Mặt bàn
    rất chắc chắn.
    rất rộng rãi, thoáng đãng.
    rất bằng phẳng, sạch sẽ.
  • Câu 6: Nhận biết

    Câu in đậm trong đoạn văn sau là câu nêu đặc điểm. Đúng hay sai?

    Chậu mật trên bếp đầy dần. Mùi mật nóng hổi, thơm ngọt ngào. Bà bắc chậu xuống rồi đặt lên miệng chõ cái chậu khác.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Nối đúng để tạo câu nêu đặc điểm:

    Bài toán này
    Dòng suối
    Tán lá
    Bầu trời
    thật khó.
    trong vắt.
    xanh mượt.
    cao vời vợi.
    Đáp án đúng là:
    Bài toán này
    Dòng suối
    Tán lá
    Bầu trời
    thật khó.
    trong vắt.
    xanh mượt.
    cao vời vợi.
  • Câu 8: Thông hiểu

    Nối đúng để tạo câu nêu đặc điểm:

    Quả ớt
    Quả chanh
    Quả mít
    cay xè.
    chua loét.
    ngọt thơm.
    Đáp án đúng là:
    Quả ớt
    Quả chanh
    Quả mít
    cay xè.
    chua loét.
    ngọt thơm.
  • Câu 9: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây không phải là câu nêu đặc điểm?

  • Câu 10: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây là câu nêu đặc điểm?

  • Câu 11: Thông hiểu

    Nối đúng để tạo câu nêu đặc điểm:

    Giọng nói của cô giáo
    Động tác của vận động viên
    Món ăn của mẹ
    Bài giảng của thầy
    trong trẻo, dịu dàng.
    nhanh, mạnh và dứt khoát.
    thơm ngon và bổ dưỡng.
    dễ hiểu và thú vị.
    Đáp án đúng là:
    Giọng nói của cô giáo
    Động tác của vận động viên
    Món ăn của mẹ
    Bài giảng của thầy
    trong trẻo, dịu dàng.
    nhanh, mạnh và dứt khoát.
    thơm ngon và bổ dưỡng.
    dễ hiểu và thú vị.
  • Câu 12: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây là câu nêu đặc điểm?

  • Câu 13: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu nêu đặc điểm:

    • Nước suối
    • trong vắt
    • nên có thể
    • nhìn thấy
    • đáy.
    Thứ tự là:
    • Nước suối
    • trong vắt
    • nên có thể
    • nhìn thấy
    • đáy.
  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Cành cây xoài to bằng cổ tay, mọc ✿ (với, vươn, lấn) ra rất dài, đến mức ngọn cành trễ hẳn xuống mặt đất.

    Đáp án là:

    Cành cây xoài to bằng cổ tay, mọc ✿ (với, vươn, lấn) ra rất dài, đến mức ngọn cành trễ hẳn xuống mặt đất.

  • Câu 15: Nhận biết

    Câu in đậm trong đoạn văn sau là câu nêu đặc điểm. Đúng hay sai?

    Đường vào nhà bà cong như cổ ngỗng. Hai bên trồng hoa tầm xuân. Trước nhà có hồ rộng thả sen, có vườn trồng táo.

  • Câu 16: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây không phải là câu nêu đặc điểm?

  • Câu 17: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây không phải là câu nêu đặc điểm? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 18: Nhận biết

    Câu nào sau đây là câu nêu đặc điểm?

  • Câu 19: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:

    Quả dâu tây chín có màu đỏ rực, ✿ (căng mọng, căng tràn, căng thẳng) rất hấp dẫn, thu hút tất cả mọi người.

    Đáp án là:

    Quả dâu tây chín có màu đỏ rực, ✿ (căng mọng, căng tràn, căng thẳng) rất hấp dẫn, thu hút tất cả mọi người.

  • Câu 20: Nhận biết

    Câu nào sau đây là câu nêu đặc điểm?

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập trắc nghiệm về Câu nêu đặc điểm lớp 2 (Mức Dễ) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo