Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2023-2024 sách Cánh Diều

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2023-2024 sách Cánh Diều gồm 04 đề thi lớp 2 hay nhất được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức Tiếng Việt 2 hiệu quả, giúp các em ôn lại toàn bộ các kiến thức quan trọng đã được học trong HK1 vừa qua.

1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1

KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

a) Đọc văn bản (3 điểm)

Học sinh đọc bài “Mít làm thơ” trang 25 sách Tiếng Việt tập 1 Cánh diều

b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)

Câu hỏi: Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít?

II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)

1. Đọc văn bản:

Mùa làm nương

Những con chim pít báo hiệu mùa màng từ miền xa lại bay về. Ngoài nương rẫy, lúa đã chín vàng rực. Ở đây mùa gặt hái bao giờ cũng trúng vào tháng mười, tháng mười một, những ngày tháng vui vẻ nhất trong năm, và mỗi năm hạt lúa chỉ đậu trên tay người ta có một lần: tháng hai phát rẫy, tháng tư thì đốt, hạt lúa tra dưới những cái lỗ tròn đen sì chất màu mở cửa của tro than. Tháng chín, tháng mười, chim pít đã rủ nhau bay về từng đàn, tiếng hót ríu rít xoáy tròn trong nắng mai và gió rét căm căm

(Nguyễn Minh Châu)

2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1) Những con chim pít bay về báo hiệu điều gì? (0,5 điểm)

A. Mùa gặt đã đến với bà con dân tộc.

B. Những ngày tháng vui vẻ nhất trong năm đã đến.

C. Cả A và B đều đúng.

2) Mỗi năm bà con thu hoạch một lần vào khi nào? (0,5 điểm)

A. Tháng hai, tháng tư

B. Tháng chín, tháng mười

C. Tháng mười, tháng mười một

3) Tháng chín, tháng mười, chim pít đi đâu? (0,5 điểm)

A. Rủ nhau bay về từng đàn

B. Rủ nhau bay đi kiếm mồi

C. Cả A và B đều đúng

4) Cái gì của con chim pít xoáy tròn trong nắng mai và gió rét? (0,5 điểm)

A. Cánh chim

B. Đôi chân

C. Tiếng hót

5) Con chim pít báo hiệu cái gì? (1 điểm)

….………………………………………………………………………………………………

6) Tìm câu chỉ đặc điểm trong bài đọc trên: (1 điểm)

….………………………………………………………………………………………………..

III.Kiểm tra luyện từ và câu (2 điểm)

1. Điền vần an, ang hay ach vào chỗ trống, thêm dấu thanh (nếu cần) (0,5 điểm)

Cái b………

tr…………. vở

Phòng kh……………..

quả ch……………

2. Sắp xếp các từ ngữ sau vào bảng sao cho phù hợp: (0,5 điểm)

(đám mây, trắng xóa, bay, cánh đồng, cây xanh, tưới, xanh mát)

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Từ ngữ chỉ đặc điểm

….………………………….

….………………………….

….………………………….

….………………………….

….………………………….

….………………………….

….………………………….

….………………………….

….………………………….

3. Đặt 2 - 3 câu chứa những từ ngữ có ở bài tập 2: (1 điểm)

….……………………………………………………………………………………………………………KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Kiểm tra chính tả (4 điểm)

Nhìn - viết:

Có công mài sắt, có ngày nên kim

Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.

2. Kiểm tra tập làm văn (6 điểm)

Viết 4 - 5 câu giới thiệu về bản thân theo gợi ý:

Gợi ý:

- Em tên là gì?

- Em học lớp bao nhiêu? Trường gì?

- Em thích nhất là học môn gì?

- Món đồ chơi em thích nhất là cái gì?

- Em thích con vật gì? Ăn món ăn nào?

2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2

Sáng kiến của bé Hà

Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến.

Một hôm, Hà hỏi bố:

- Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ?

Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:

- Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.

Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hàng năm làm "ngày ông bà", vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.

Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.

Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:

- Con sẽ cố gắng, bố ạ.

Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:

- Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống lâu trăm tuổi.

Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:

- Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy.

(Theo Hồ Phương)

Em hãy đọc văn bản sau, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau.

Câu 1. Bé Hà có sáng kiến gì? (M1 0.5đ)

a. Chọn ngày sinh nhật cho ông bà.

b. Chọn ngày lễ cho ông bà.

c. Chọn ngày mừng tuổi cho ông bà.

d. Chọn ngày tết cho ông bà.

Câu 2. Hai bố con bàn nhau lấy nào làm ngày ông bà. (M1 0.5 đ)

a. Ngày lập xuân.

b. Ngày lập Hạ.

c. Ngày lập đông.

d. Ngày lập thu.

Câu 3. Món quà Hà tặng ông bà là gì? (M1 0.5 đ)

a. Một chú gấu bông.

b. Một chùm bóng bay.

c. Một chùm điểm mười.

d. Một bó hoa do Hà trồng.

Câu 4 . Theo em ngày lễ ông bà được gọi là ngày gì? (M2 0,5 đ)

a. Ngày quốc tế thiếu nhi

b. Ngày Quốc tế lao động

c. Ngày Nhà giáo Việt Nam

d. Ngày quốc tế người cao tuổi.

Câu 5. Vì sao chọn ngày lập đông làm ngày lễ cho ông bà (.M21đ)

................................................................................................................................................

Câu 6. Qua bài đọc này em thấy bé Hà là một người cháu như thế nào? (M3 1đ)

................................................................................................................................................

Câu 7 . Điền âm gh hay âm g vào câu sau M1 0.5đ

Con đường..ồ ....ề và …ập …ềnh rất khó đi.

Câu 8 . Xác định từ loại trong câu sau.M2 0.5 đ

Cô tiên/ phất /chiếc quạt/ mầu nhiệm//

Từ chỉ …... /……../………../……………//

Câu 9. Em hãy điền dấu phẩy và dấu chấm vào câu sau cho phù hợp.M3 1đ

Mỗi sáng sơm em đều phụ mẹ quét dọn phơi đồ rồi mới đi học

II. TIẾNG VIỆT VIẾT

Bài viết 1: 4đ

Bà nội, bà ngoại

Tết, cháu về quê nội
Biết là bà ngoại mong
Theo mẹ sang bên ngoại

Lại thương bà nội trông.
Hai bà hai nguồn sông
Cho phù sa đời cháu
Hai miền quê yêu dấu
Cháu nhớ về thiết tha.

Nguyễn Hoàng Sơn

Gợi ý biểu điểm

  • Viết đúng tốc độ đủ số lượng chữ 1đ
  • Sai không quá 5 lỗi 1đ.
  • Bài viết sạch sẽ, không dập xóa. 1đ
  • Chữ viết đẹp 0.5 đ đúng mẫu chữ 0.5 đ

Bài viết 2

Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) Kể về bà em. Theo các gợi ý sau

1. Em muốn viết về bà nội hay bà ngoại? Bà em bao nhiêu tuổi làm nghề gi?

2. Hình dáng và tính tình bà thế nào?

3. Tình cảm của bà đối với em và mọi người xung quanh như thế nào?

4. Em sẽ làm gì để luôn là đứa cháu ngoan hiếu thảo?

  • Viết được đủ 4 ý, có đầy đủ dấu câu 4đ
  • Biết sáng tạo thêm từ và câu cho đoạn văn (Tùy mức độ sáng tạo) 1 đ
  • Bài viết sạch sẽ trình bày đúng quy cách 0.5đ Chữ viết đúng mẫu 0.5đ

Ma trận kiến thức chung

Cấu trúc hoạt động môn học

Mạch kiến thức

Mức độ cần đạt

Nhận biết (M1)

Hiểu (M2)

Vận dụng (M3)

Đọc Thành tiếng

Đọc lưu loat các bài đọc từ tuần 1 đến tuần 16

Tốc độ …50 chữ trong 15 phút

Trả lời được câu hỏi trong nội dung đoạn đọc

Nêu được nội dung đoạn vừa đọc

Đọc hiểu

Vận dụng và trả lời các câu hỏi trong bài đọc

Chọn ý đúng

Điền được câu trả lời đúng của bài đoc

Nêu được nội dung hoặc ý nghĩa

Luyện tập

Quy tắc viết. Nhận diện từ, quy tắc dùng câu đặt câu

Nhận biết được từ chỉ sự vật, hoạt động, dặc điểm

Phân biệt câu kiểu ai là gì, ai lam gì, ai thé nào?

Nhận biết mẫu câu để đặt câu và đặt được câu hỏi cho bộ phận câu.

Đặt dấu phẩy dấu chấm thích hợp

Viết (Chính tả)

Nghe viết

Viết đủ số chữ

Đúng tốc đọ tối đa

Nghe viết đoạn văn hoặc thơ khoảng 45 chữ trong 15 phút

Bài viết 2

TLV

Viết về cô, mẹ, Ông, bà việc làm tốt, kể về một đồ vật yêu thích

Biết trả lời theo gợi ý

Dùng câu hợp lý

Viết được đoạn văn ngắn 4 – 6 câu theo gợi ý.

Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 - Phần đọc

Cấu trúc

Kỹ năng đánh giá Mạch kiến thức

Nội dung từng câu theo mức độ

Trắc nghiệm

Tự luận

Tỉ lệ điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 1

Mức 2

Mức 3

theo nội dung

1.

ĐỌC THÀNH TIẾNG (4đ)

Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ

từ 40-60 tiếng/1 phút

Số câu

1

Số điểm

3.0

3.0

Trả lời câu hỏi

Trả lời câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc

Số câu

1

. Số điểm

1.0

1.0

2.

ĐỌC HIỂU (4đ)

Đọc hiểu TLCH

Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.

Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc

Số câu

2

Số điểm

1.0

1.0

Đọc hiểu TLCH

Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.

Số câu

2

Số điểm

1.0

1.0

Đọc hiểu TLCH

Chon và viết lại câu trả lời đúng

Số câu

1

Số điểm

1.0

1.0

Tự luận (câu hỏi bài luyện tập

Nêu nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc.

Số câu

1

Số điểm

1.0

1.0

3.

LUYỆN TÂP TỪ VÀ BÀI TẬP (2đ)

Quy tắc chính tả

Điền âm hoặc vần vào ….

Số câu

1

Số điểm

0.5

0.5

Nhận diện từ ngữ

Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm

Số câu

1

Số điểm

0.5

0.5

Quy tắc câu.

Đặt câu; đặt câu hỏi; Điền dấu câu.

Số câu

1

Số điểm

1.0

TỔNG CÂU

3

3

3

2

11

TỔNG ĐIỂM

1.5

1.5

3.0

4.0

10

Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 - Phần Viết

CẤU TRÚC

MẠCH KIẾN THỨC

Câu số

NỘI DUNG

TRẮC NGHIỆM

TỰ LUẬN

Tỷ lệ điểm

M1

M2

M3

M1

M2

M3

BÀI VIẾT 1 (chính tả 4đ)

Viết đoạn văn hoặc thơ trong chương trình đã học

1

Viết 45 – 45 chữ trong 15ph không sai quá 5 lỗi

4

BÀI VIẾT 2 (Tập làm văn 6 đ)

Viết về cô; mẹ; ông bà

1

Viết đoạn văn ngắn 4-6 câu theo gợi ý.

6

6

Tổng câu

2

4

6

10.

3. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3

TRƯỜNG TIỂU HỌC

...............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

NĂM HỌC.......

ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI

(Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên: .................................... Lớp 2.................

Điểm

Nhận xét của giáo viên

............................................................

............................................................

Đọc bài sau:

SUẤT CƠM PHẦN BÀ

Một tối cuối năm, trời rất rét, thấy một bà cụ đang ngồi quạt ngô nướng bên bếp lò, tôi liền dừng xe đạp mua một bắp. Tôi ăn gần hết thì thấy hai cậu bé. Cậu lớn một tay xách liễn cơm, một tay cầm cái bát với đôi đũa, chạy ào tới hỏi:

Bà ơi, bà đói lắm phải không?

Bà cụ cười:

Bà quạt ngô thì đói làm sao được! Hai đứa ăn cả chưa?

Chúng cháu ăn rồi.

Bà cụ nhìn vào liễn cơm, hỏi:

Các cháu có ăn được thịt không?

Đứa nhỏ nói:

Ăn nhiều lắm. Mẹ cho chúng cháu ăn chán thì thôi.

Bà cụ quát yêu: “Giấu đầu hở đuôi. Mấy mẹ con ăn rau để bà ăn thịt. Bà nuốt sao nổi.” Bà xới lưng bát cơm, nhai nuốt nhệu nhạo với mấy cọng rau. Rồi bà xới một bát cơm đầy, đặt lên một miếng thịt nạc to đưa cho đứa cháu nhỏ. Đứa em lấm lét nhìn anh. Anh lườm em “Xin bà đi!” Bà đưa cái liễn còn ít cơm cho đứa anh.

Đứa lớn vừa đưa hai tay bưng lấy cái liễn, vừa mếu máo:

Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà?

Bà cụ cười như khóc:

Bà bán hàng quà thì bà ăn quà chứ bà chịu đói à!

Tôi đứng vụt lên. Lúc đạp xe thấy mặt buốt lạnh mới hay là mình cũng đã khóc.

(Theo Nguyễn Khải)

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Những câu nói nào trong bài thể hiện sự quan tâm của cháu đối với bà?

a. Bà ơi, cháu thương bà lắm.

b. Bà ơi, bà đói lắm phải không?

c. Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà?

d. Bà không ăn nữa ạ?

2. Bà cụ chọn ăn những gì trong suất cơm của mình?

a. Lưng bát cơm với mấy cọng rau.

b. Một bát cơm đầy với một miếng thịt nạc to.

c. Phần cơm còn lại trong liễn sau khi hai đứa cháu đã ăn xong.

d. Một bát cơm với đầy rau và thịt.

3. Vì sao bà cụ không ăn hết suất cơm khi hai đứa cháu mang đến?

a. Vì bà cụ đã ăn quà rồi.

b. Vì bà bị ốm.

c. Vì bà muốn nhường cho hai cháu.

d. Vì bà không muốn ăn.

4. Vì sao tác giả đã khóc?

a. Vì trời buốt lạnh.

b. Vì thấy tội nghiệp cho bà cụ già.

c. Vì cảm động trước tình cảm ba bà cháu dành cho nhau.

d. Vì thương bà cụ.

5. Chi tiết nào trong câu chuyện khiến em cảm động nhất? Vì sao? Hãy viết tiếp vào chỗ trống để trả lời.

Mỗi lời nói, việc làm của ba bà cháu trong câu chuyện đều làm cho em cảm động. Nhưng chi tiết khiến em cảm động nhất là:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

6. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào chỗ chấm

Ông ngoại đang đi chân đất, ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn ... Thấy vậy Lan ngạc nhiên:

Ông ơi, sao ông đi chân đất thế ạ ....

Con chó vừa mới tha mất dép của ông ... Ông tìm mãi mà không thấy....

Vô lí! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất ....

7. Nối tên gọi từng đồ vật ở cột bên trái với tác dụng của nó ở cột bên phải

Tiếng Việt lớp 2 kì 1

8. Chọn từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: (trông, nhặt rau, ru, bế, bón, đặt.)

Mẹ đi thăm bà, Bình ở nhà ...... em giúp mẹ. Bình ...... em ra sân chơi, ...... cho em bé ăn. Em bé buồn ngủ, Bình ...... em lên võng, hát ...... em ngủ. Bé ngủ rồi, Bình lại ...... để chuẩn bị cho mẹ về nấu cơm chiều. Làm được nhiều việc, Bình cảm thấy rất vui.

TRƯỜNG TIỂU HỌC

..............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

NĂM HỌC.........

CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN

(Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên: .................................................... Lớp 2.................

Điểm

Nhận xét của giáo viên

.......................................................................

.......................................................................

.......................................................................

I. Chính tả: Nghe - viết (15 phút)

Bài viết: Bà nội, bà ngoại (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 105)

Viết khổ thơ 1, 2.

II. Tập làm văn (25 phút)

Đề bài: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

Gợi ý:

a) Đồ dùng học tập tên là gì?

Được làm bằng chất liệu gì?

b) Đặc điểm nổi bật về hình dáng và màu sắc của đồ dùng học tập ấy?

c) Đồ dùng học tập ấy có tác dụng đối với việc học tập của em như thế nào?

d) Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập ấy như thế nào?

>> Xem thêm: Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2023-2024 theo Thông tư 27 sách Cánh Diều

4. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4

MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT

Năm học ......

Bài kiểm tra đọc

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Kiến thức

Số câu

02

01

01

04

Câu số

6, 9

7

8

Số điểm

1

1

1

3

2

Đọc hiểu văn bản

Số câu

04

01

05

Câu số

1, 2, 3, 4

5

Số điểm

2

1

3

Tổng số câu

04

02

01

02

01

09

Tổng số điểm

2,0

1,0

1,0

1,0

1,0

6,0

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC ........

Môn: Tiếng Việt (Bài đọc) – Lớp 2 (Thời gian: 35 phút)

Họ và tên:…………………...............................................…….

Lớp 2...............….

Trường Tiểu học ......................

1. Đọc thành tiếng (4 đ)

Giáo viên kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập, dưới hình thức bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc.

2. Đọc hiểu (6 điểm): Hãy đọc thầm bài văn sau:

Cò và Vạc

Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.

Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.

Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.

Truyện cổ Việt Nam

3. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Cò là một học sinh như thế nào?

A. Yêu trường, yêu lớp

B. Chăm làm

C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ

D. Lười học

Câu 2. Vạc có điểm gì khác Cò?

A. Học kém nhất lớp

B. Không chịu học hành

C. Hay đi chơi

D. Học chăm nhất lớp

Câu 3. Cò chăm học như thế nào?

A. Lúc nào cũng đi chơi.

B. Lúc nào cũng đi bắt ốc

C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học.

D. Suốt ngày chỉ rúc cánh trong đầu mà ngủ.

Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn?

A. Vì lười biếng

B. Vì không muốn học

C. Vì xấu hổ

D. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn

Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?

………………………………………………………………………

Câu 6. Viết 3 từ chỉ đặc điểm:

Yêu mến, ………………………………………………………………

Câu 7. Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong các mẫu dưới đây?

A. Mẫu 1: Ai là gì?

B. Mẫu 2: Ai làm gì?

C. Mẫu 3: Ai thế nào?

D. Không thuộc mẫu nào trong 3 mẫu nói trên.

Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau:

đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. ………………………………………………………………………………………………………

Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:

Chị giảng giải cho em:

- Sông ....hồ rất cần cho cuộc sống con người.... Em có biết nếu không có sông.... hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không........

Em nhanh nhảu trả lời:

Em biết rồi ........Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị.........

Phần viết:

1. Bài viết 1: (Nghe - viết)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Bé Hoa (Sách Tiếng Việt Lớp 2, tập 1, trang 129)

2. Bài viết 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) về ông (bà) của em. Gợi ý:

a) Ông (bà) em năm nay bao nhiêu tuổi?

b) Hình dáng ông(bà) như thế nào?

c) Tính tình ông (bà) ra sao?

d) Ông(bà) thường quan tâm em như thế nào?

e) Em đã thể hiện tình cảm yêu thương ông (bà) thế nào?

HƯỚNG DẪN CHẤM

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP 2

NĂM HỌC: ........

MÔN: TIẾNG VIỆT (Bài kiểm tra viết)

Câu 1: Bài viết 1: (4 điểm)

- Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng cách, trình bày đúng quy định bài CT ( tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút )

- Sai 1 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,2 điểm. (Nếu lỗi giống nhau chỉ trừ một lần)

- Nếu bài viết chưa sạch đẹp, sai về khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, chưa đúng đoạn văn trừ 0,5 điểm toàn bài

Câu 2: Bài viết 2: (6 điểm)

Đảm bảo các yêu cầu:

- Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; bài viết đủ ý, đúng chính tả, câu văn rõ ràng, mạch lạc có sáng tạo; trình bày sạch đẹp, cấu trúc một đoạn văn.

- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết, trình bày bài có thể cho các mức điểm: 6,5 - 6 - 5,5 - 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 -2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5

Bảng ma trận đề KTĐK cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Năm học..........

Bài kiểm tra viết

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Bài viết 1

Số câu

1

1

Câu số

1

Số điểm

4

4

2

Bài viết 2

Số câu

1

1

Câu số

2

Số điểm

6

6

Tổng số câu

1

1

2

Tổng số điểm

4

6

10

4. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4

A. ĐỌC

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

Sân trường em

Trong lớp, chiếc bảng đen

Đang mơ về phấn trắng

Chỉ có tiếng lá cây

Thì thầm cùng bóng nắng.

Nhưng chỉ sớm mai thôi

Ngày tựu trường sẽ đến

Sân trường lại ngập tràn

Những niềm vui xao xuyến.

Gặp thầy cô quý mến

Gặp bạn bè thân yêu

Có bao nhiêu, bao nhiêu

Là những điều muốn nói.

Tiếng trống trường mời gọi

Thầy cô đang mong chờ

Chúng em vào lớp mới

Sân trường thành trang thơ…

BÙI HOÀNG TÁM

Câu 1: Những chi tiết nào tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè?

Câu 2: Bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường?

II. Đọc hiểu

Bài học đầu tiên của Gấu con

Chủ nhật, Gấu con xin mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn:

- Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn.

Gấu con mải nghe Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và nói cảm ơn làm Sóc rất ngạc nhiên.

Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to:

- Cứu tôi với!

Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống

hố, nhấc bổng Gấu con lên. Gấu con luôn miệng:

- Cháu xin lỗi bác Voi!

Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải:

- Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn.

(Theo Lê Bạch Tuyết)

1. Trước khi Gấu con đi chơi, Gấu mẹ đã dặn điều gì?

a. Nếu làm sai hoặc được ai giúp đỡ, con phải xin lỗi.

b. Nếu làm sai điều gì phải cảm ơn, được ai giúp đỡ phải xin lỗi.

c. Nếu làm sai điều gì phải xin lỗi, được ai giúp đỡ phải cảm ơn.

2. Vì sao Sóc lại ngạc nhiên khi Gấu con nói lời cảm ơn?

a. Vì Sóc thấy Gấu con lễ phép quá.

b. Vì Gấu con va vào Sóc mà lại nói cảm ơn.

c. Vì Gấu con biết nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp Sóc.

3. Vì sao Gấu mẹ lại bảo Gấu con phải nói lời cảm ơn bác Voi chứ không phải nói lời xin lỗi?

a. Vì bác Voi không thích nghe những lời xin lỗi.

b. Vì bác Voi luôn muốn người khác phải nói lời cảm ơn mình.

c. Vì Gấu con được bác Voi giúp đỡ chứ Gấu con không làm gì sai.

4. Qua bài học của Gấu con, khi một bạn giúp em, em sẽ nói:

................................................................................................................

Còn khi em mắc lỗi với bạn, em sẽ nói:

.................................................................................................................

5. Khoanh trong từ viết sai chính tả trong mỗi dòng sau:

a. giấu giếm, yêu dấu, dấu vết, buồn dầu

b. giải thưởng, giàn hàng, giàn mướp, dục giã

c. vầng trán, ngẩng ngơ, nâng niu, ngẩng đầu

B. VIẾT

I. Chính tả: Nghe – viết Sân trường em

II. Tập làm văn: Viết về một ngày đi học của em.

Đáp án có trong file tải về.

Mời bạn đọc tải về Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2023-2024 sách Cánh Diều để xem đầy đủ đề thi

..............................

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2023-2024 dành cho các em học sinh tham khảo củng cố cách làm bài, củng cố kiến thức lớp 2, chuẩn bị cho bài thi giữa và bài thi cuối học kì 1 lớp 2 đạt kết quả cao tất cả các môn: Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2.

Xem thêm:

Đánh giá bài viết
39 17.655
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

    Xem thêm
    Chỉ từ 79.000đ trải nghiệm VnDoc không quảng cáotải toàn bộ tài liệu trên VnDoc với tốc độ cao. Tìm hiểu thêm
    Tải nhanh tài liệu Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2023-2024 sách Cánh Diều Tài liệu này không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro