Cách tính điểm xét tuyển THPT công lập không chuyên năm 2025
Cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 công lập 2025
Cách tính điểm xét tuyển THPT công lập không chuyên năm 2025 sẽ giúp các bậc phụ huynh và các em học sinh tham khảo, biết cách tính điểm thi vào lớp 10 các trường công lập của các tỉnh thành trên cả nước. Mời các bạn tham khảo.
1. TPHCM
* Đối với các trường THPT công lập
Điểm xét tuyển = Tổng điểm Ngữ văn + Ngoại ngữ + Toán + điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
*Lưu ý: Thí sinh trúng tuyển phải dự thi đủ ba bài thi và không có bài thi nào bị điểm 0
2. Hà Nội
* Đối với các trường THPT không chuyên:
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ văn + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có) |
3. Hải Phòng
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi 1 + Điểm bài thi 2 + Điểm bài thi 3 + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm KK (nếu có) |
4. Đà Nẵng
Điểm xét tuyển = Điểm toán + Điểm văn + Điểm ngoại ngữ + Tổng điểm kết quả rèn luyện và kết quả học tập của 4 năm học cấp THCS + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có)
5. Cần Thơ
Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngoại ngữ + Điểm Ngữ văn + Điểm Ưu tiên + Điểm Khuyến khích |
6. Quảng Ninh
- Phương thức thi tuyển
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 03 bài thi (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có) |
- Phương thức xét tuyển
Điểm xét tuyển = Tổng điểm quy đổi kết quả rèn luyện và kết quả học tập + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có) |
7. Bắc Ninh
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm Khuyến khích (nếu có) |
8. Đồng Nai
*Đối với thí sinh thi có nguyện vọng không phải là trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
Điểm tuyển sinh = điểm bài thi môn Ngữ văn + điểm bài thi môn Toán + điểm bài thi môn Tiếng Anh + điểm cộng thêm ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
9. Thanh Hóa
*Đối với các trường THPT công lập
Điểm xét tuyển = (Tổng điểm của 03 bài thi Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) + Điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
10. Hà Tĩnh
*Đối với các trường THPT trừ trường THCS và THPT Dân tộc nội trú Hà Tĩnh và các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT
Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Tiếng Anh + Điểm ưu tiên + Điểm khuyến khích |
11. Quảng Trị
*Đối với các trường THPT công lập
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các môn thi x 2 + Điểm học tập + Điểm rèn luyện + Điểm ưu tiên + Điểm khuyến khích |
Trong đó:
- Tổng điểm các môn thi = Toán + Văn + Tiếng Anh
- Điểm học tập: Chỉ tính điểm đối với các môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số.
Điểm học tập = (Điểm học tập cả năm lớp 6 + Điểm học tập cả năm lớp 7 + Điểm học tập cả năm lớp 8 + Điểm học tập cả năm lớp 9) / 4 |
- Điểm rèn luyện:
Điểm rèn luyện = (Điểm rèn luyện cả năm lớp 6 + Điểm rèn luyện cả năm lớp 7 + Điểm rèn luyện cả năm lớp 8 + Điểm rèn luyện cả năm lớp 9) / 4 |
Điểm rèn luyện cả năm của các năm học được tính như sau: mức Tốt: 8,0 điểm; mức Khá: 6,5 điểm; mức Đạt: 5,0 điểm.
+ Điểm ưu tiên: Thực hiện theo mục B.III.5.b của Kế hoạch này.
+ Điểm khuyến khích: Thực hiện theo mục B.III.5.c của Kế hoạch này.
Lưu ý: Thí sinh lưu ban lớp nào thì lấy kết năm học lại của lớp đó.
12. Nghệ An
Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Tiếng Anh + Điểm ưu tiên + Điểm khuyến khích |
13. Hải Dương
Điểm xét tuyển = Điểm Toán+ Điểm Ngữ văn + Điểm Tiếng Anh + Điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
14. Hưng Yên
Điểm xét tuyển = Điểm Toán+ Điểm Ngữ văn + Điểm Tiếng Anh + Điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
15. Thái Bình
*Đối với trường THPT công lập đại trà
Điểm xét tuyển = Điểm Toán+ Điểm Ngữ văn + Điểm Tiếng Anh + Điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
16. Nam Định
*Đối với trường THPT công lập không chuyên
Điểm xét tuyển = Điểm Toán+ Điểm Ngữ văn + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
17. Vĩnh Phúc
*Đối với trường THPT công lập không chuyên
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi 1 + Điểm bài thi 2 + Điểm bài thi 3 + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có). |
18. Ninh Bình
*Đối với trường THPT công lập không chuyên
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm môn thi Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có). |
19. Hà Nam
*Đối với trường THPT không chuyên
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi môn Ngữ văn + Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có). |
20. Cao Bằng
* Đối với các trường THPT và Trường PTDTNT tỉnh
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có) |
21. Bắc Kạn
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có) |
22. Tuyên Quang
*Đối với các trường THPT không chuyên
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có) |
23. Lào Cai
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có) |
24. Bạc Liêu
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có) |
Tiếp tục cập nhật