Acid nào thể hiện tính oxi hóa mạnh với chất khử
Acid nào sau đây thể hiện tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với chất khử?
HNO3 có tính oxi hoá mạnh.
Ví dụ:
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (nâu đỏ)
Cùng nhau ôn luyện, thử sức qua bài kiểm tra cuối học kì 1 Hóa 11 nha!
Acid nào thể hiện tính oxi hóa mạnh với chất khử
Acid nào sau đây thể hiện tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với chất khử?
HNO3 có tính oxi hoá mạnh.
Ví dụ:
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (nâu đỏ)
Thành phần chính của quặng galena
Thành phần chính của quặng galena là hợp chất nào sau đây?
Thành phần chính của quặng galena là PbS.
Tìm giá trị m gần nhất
Hòa tan hoàn toàn gam hỗn hợp X gồm FeS, Cu, CuS, Cu2S, S trong dung dịch chứa 1,3 mol H2SO4 đặc nóng vừa đủ thoát ra 30,9875 lít khí SO2 duy nhất (đkc) và dung dịch Y. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Quy đổi hỗn hợp thành a gam kim loại (Fe, Cu) và S (b mol)
nSO2 = 30,9875 : 24,79 = 1,25 mol
Bảo toàn nguyên tố S ta có:
nS (X) + nH2SO4 = nSO42- (Y) + nSO2
⇒ nSO42- = b + 1,3 - 1,25 = b + 0,05
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mS + mKL + mH2SO4 = mKL + mSO42- + mSO2 + mH2O
32b + a + 1,3.98 = a + (b + 0,05).96 + 1,25.64 + 1,3.18
⇒ b = 0,3 mol ⇒ nSO42- = 0,3 + 0,05 = 0,35 mol
Ta có
nSO42- = nBaSO4 = 0,35 mol (Bảo toàn nguyên tố S)
⇒ mBaSO4 = 0,35.233= 81,55 gam.
Xác định công thức đơn giản nhất của Y
Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng. Xác định công thức đơn giản nhất của Y.
% mC = 85,7%;
% mH = 14,3%
Ta có 85,7% + 14,3% = 100%.
Vậy Y là hydrocarbon do phân tử Y chỉ chứa hai nguyên tố carbon và hydrogen.
Gọi công thức đơn giản nhất của Y có dạng: CxHy. Ta có:
Công thức đơn giản nhất của hợp chất là CH2
Thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường thu khí nitrogen bằng phương pháp đẩy nước vì?
Người ta có thể thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đẩy nước do khí nitrogen tan rất ít trong nước (ở điều kiện thường, 1 lít nước hoà tan được 0,015 lít khí nitrogen).
Xác định acid
Nhỏ 1 giọt dung dịch acid đặc nào sau đây lên tờ giấy trắng thì tờ giấy bị hoá đen ở chỗ tiếp xúc với acid?
Do H2SO4 có tính háo nước nên khi tiếp xúc với giấy trắng (có thành phần chính là xenlulozơ) làm tờ giấy hóa đen ở chỗ tiếp xúc.
(C6H10O5)n + H2SO4 → 6nC + H2SO4.5nH2O
Nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí
Nitrogen monoxide được tạo thành khi mưa dông kèm theo sấm sét do phản ứng giữa nitrogen và oxygen trong không khí được gọi là:
Sự hình thành nitrogen monoxide nhờ có mưa dông kèm theo sấm sét nên là NOx tự nhiên.
Phương trình phản ứng không đúng
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
Phương trình hóa học không đúng là
Fe2O3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Sửa lại:
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Số cặp chất là đồng đẳng của nhau
Cho các cặp chất sau:
(a) CH≡CH và CH2=CH2;
(b) CH≡CH và CH3CH2C≡CH;
(c) CH3CH2CH2OH và (CH3)2CHCH2OH;
(d) C6H5OH và C6H4(OH)2;
(e) HCH=O và CH3COCH3.
Số cặp chất là đồng đẳng của nhau là
Các cặp chất là đồng đẳng của nhau là:
(b) CH≡CH và CH3CH2C≡CH; (c) CH3CH2CH2OH và (CH3)2CHCH2OH.
Có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện
Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: MgCl2, Na2O, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?
Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion
Gồm: NaCl; Na2O; SO3; CH3COOH; Al2(SO4)3
Na2O và SO3 tan vào nước xảy ra phản ứng:
Na2O + H2O → 2NaOH; dung dịch NaOH thu được là base mạnh nên dẫn được điện
SO3 + H2O → H2SO4; dung dịch H2SO4 thu được là acid mạnh nên dẫn được điện
Tính hiệu suất phản ứng
Cho cân bằng ở 1650oC:
Thực hiện phản ứng trên với một hỗn hợp nitrogen và oxygen có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Tính hiệu suất của phản ứng khi hệ cân bằng ở 1650oC.
Giả sử số mol ban đầu:
nN2 = 4mol
nO2 = 1mol
| N2 (g) | + O2 (g) | ||
| Ban đầu | 4 | 1 | (mol) |
| Cân bằng | 4-x | 1-x | 2x (mol) |
⇒ x = 0,02
⇒ H = 0,02 : 1.100% = 2%
Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện chuẩn
Cho 1,92 gam Cu vào 100 mL dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A. Thể tích khí sinh ra (ở đkc) là
nCu = 0,03 mol
nNO3- = nKNO3 = 0,1.0,16 = 0,016 mol
nH+ = 2.nH2SO4 = 2.0,1.0,4 = 0,08 mol
Mkhí = 15.2 = 30. Vậy xác định được là khí là NO.
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,03 0,08 0,016 mol
Theo phương trình có NO3- hết:
nkhí = nNO3- = 0,016 mol
Vkhí = 0,016.24,79 = 0,3967 lít
Trạng thái của hệ cân bằng khi thêm chất xúc tác
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau.
Phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O
Phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
Phương trình ion rút gọn:
Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O
Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + 2H2O
Ba2+ + SO42- + H+ + OH- → BaSO4 + H2O
H+ + OH- → H2O
Phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn phản ứng
NaOH + HCl.
Đặc điểm chung của các chất hữu cơ nào không đúng
Nhân xét nào dưới đây về đặc điểm chung của các chất hữu cơ không đúng?
Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ bị phân hủy bởi nhiệt và rất dễ cháy.
HNO3 đóng vai trò acid
Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau: NH3, BaCO3, Cu, KOH. Số phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò acid Brønsted là?
Các phản ứng của HNO3 đóng vai trò là acid theo thuyết Brønsted là tác dụng với NH3, BaCO3, KOH.
NH3 + HNO3 → NH4NO3
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
BaCO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + CO2 ↑ + H2O
Khi tác dụng với Cu, HNO3 đóng vai trò là chất oxi hoá.
Tính V lít khí SO2
Dẫn từ từ V lít khí SO2 vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 34,95 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Phương trình phản ứng hóa học
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
0,15 ← 0,15
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl.
0,15 ← 0,15
Kết tủa chính là BaSO4
nBaSO4 = 34,95 : 233 = 0,15 mol
Theo tỉ lệ phương trình ta có:
nSO2 = nH2SO4 = nBaSO4 = 0,15 mol
VSO2 = 0,15.24,79 = 3,7185 lít.
Phân tử nào chứa không chỉ liên kết công hóa trị
Phân tử chất nào sau đây không chỉ chứa liên kết cộng hoá trị?
Phân tử CH3COONa vừa chứa liên kết cộng hóa trị vừa chứa liên kết ion.
Phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) K2SO4 + BaCl2
(4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là
Phương trình ion rút gọn
(1) SO42- + Ba2+ → BaSO4
(2) SO42- + Ba2+ → BaSO4
(3) SO42- + Ba2+ → BaSO4
(4) 2H+ + SO42- + BaSO3 → BaSO4 + SO2 + H2O
(5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
(6) SO42- + Ba2+ → BaSO4
⇒ Các phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: (1), (2), (3), (6).
Sản xuất sulfuric acid
Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu chính được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố sulfur là
Trong công nghiệp, sulfuric acid chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc, đi từ nguyên liệu chính là sulfur, quặng pyrite (chứa FeS2).
Chất tác dụng HNO3 xảy ra phản ứng oxi hóa khử
Cho HNO3 tác dụng với chất nào sau đây xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố.
Phản ứng oxi hóa khử: Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
(Trong đó: Fe+2 → Fe+3 +1e; N+5 + 1e → N+4)
Phương pháp chưng cất
Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí (ở một áp suất nhất định) nào sau đây của các chất trong hỗn hợp?
Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp.
Đồng phân vị trí nhóm chức
Cặp chất nào dưới đây là đồng phân vị trí nhóm chức?
Cặp chất là đồng phân vị trí nhóm chức:
CH3CH2CH2CH2OH và CH3CH2CH(OH)CH3
Hai chất này cùng chứa nhóm chức alcohol.
CH3CH2CH2CH2OH là alcohol bậc 1; CH3CH2CH(OH)CH3 là alcohol bậc 2.
Dung dịch X có pH
Trộn 200 mL dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 200 mL dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
∑nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 2.0,2.0,05 + 0,2.0,1= 0,04 (mol)
∑nOH− = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,2.0,2 + 2.0,2.0,1 = 0,08 (mol)
H+ + OH- → H2O
0,04 → 0,04
Vậy OH dư ⇒ nOH- dư = 0,08 – 0,04 = 0,04 (mol)
⇒ [OH-] = n : V = 0,04 : 0,4 = 0,1 M
pH = 14 + log[OH-] = 14 + (-1) = 13
Dùng methyl da cam thay cho phenolphthalein
Nếu dùng methyl da cam thay cho phenolphthalein và thực hiện thí nghiệm tương tự thì điểm tương đương trong trường hợp này là:
Nếu dùng methyl da cam thay cho phenolphthalein thì điểm tương đương sẽ là thời điểm dung dịch chuyển từ màu đỏ sang màu vàng cam theo sự chuyển màu của methyl da cam.
Xác định các ion có mặt trong dung dịch
Trộn hai dung dịch Ba(HCO3)2 và NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1:1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện li của nước, các ion có mặt trong dung dịch Y là
Hai dung dịch Ba(HCO3)2 và NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1:1
⇒ nBa(HCO3)2 = nNaHSO4
Phương trình phản ứng
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + 2CO2↑ + BaSO4↓
Dung dịch thu được chứa Na+ và HCO3-
Hiện tượng khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4
Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 hiện tượng quan sát được là:
Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 hiện tượng quan sát được là màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu.
Phương trình phản ứng minh họa:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
Chuyển dịch theo chiều thuận
Cho các phản ứng hoá học sau:
Khi tăng nhiệt độ, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận là
Khi tăng nhiệt độ, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều thu nhiệt. Các phản ứng thu nhiệt là các phản ứng có ΔrH0298 > 0.
Vậy đó là các phản ứng (4) và (5).
Xác định chất điện li yếu
Cho các chất: Fe(OH)2, HCl, KOH, NaCl, Na2SO4, CH3COOH. Các chất điện li yếu là:
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
Những chất điện li yếu gồm base yếu, acid yếu
Vậy các chất điện li yếu là: Fe(OH)2, CH3COOH
Tính nồng độ của dung dịch NH3
Cho 15 mL dung dịch HCl 0,2 M vào 7,5 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch X. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch X bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy phản ứng hết 15,3 mL. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu.
Phương trình hóa học:
NH3 + HCl → NH4Cl
HCldư + NaOH → NaCl + H2O
Số mol HCl ban đầu là:
nHCl = 15.10-3.0,2 = 3.10-3 (mol)
nHCl dư = nNaOH phản ứng = 15,3.10-3.0,1= 1,53.10-3 (mol)
Số mol HCl phản ứng với NH3 là:
nHCl = nHCl ban đầu - nHCl dư = 3.10-3 – 1,53.10-3 = 1,47.10-3 (mol)
Vậy số mol NH3 = 1,47.10-3 (mol)
Nồng độ của dung dịch NH3 đã dùng là:
Khí tan trong nước làm phenolphthalein chuyển hồng
Khí nào sau đây tan trong nước thu được dung dịch có khả năng làm phenolphthalein chuyển màu hồng?
Dung dịch ammonia có môi trường base nên làm phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
Chất không bay hơi ở nhiệt độ thường
Chất nào sau đây không bay hơi ở điều kiện thường do có nhiệt độ sôi rất cao (337oC)?
Chất không bay hơi ở điều kiện thường do có nhiệt độ sôi rất cao (337oC) là H2SO4.
Nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch X
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 mL dung dịch X chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- đun nóng thì có 11,65 gam kết tủa xuất hiện và có 4,958 lít khí Y thoát ra (đkc). Nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch X là:
nBaSO4 = 11,65 : 233 = 0,05 mol;
Ba2+ + SO42− → BaSO4↓
nNH3 = 4,958 : 24,79 = 0,2 mol
NH4+ + OH− → NH3 + H2O
0,2 ← 0,2 mol
⇒ nNH4+ = 0,2 mol
nSO42- = n(NH4)2SO4 = 0,05 mol
nNH4+ tạo muối sulfate = 2.n(NH4)2SO4= 0,1 mol
⇒ nNH4+ tạo muối nitrate = nNH4NO3 = 0,2 − 0,1 = 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X:
Nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch X là:
CM (NH4)2SO4 = 0,05 : 0,1 = 0,5M.
CM(NH4NO3) = 0,1 : 0,1 = 1M.
Chất đóng vai trò là acid
Trong phương trình sau: CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO– + H3O+. Theo phản ứng thuận, ion hay chất nào đóng vai trò acid.
CH3COOH cho proton (H+) nên là acid.
Khí tan tốt trong nước
Trong số các chất khí: SO2, CO2, O2, N2 khí tan tốt trong nước ở điều kiện thường là
Trong các khí trên, khí tan tốt trong nước ở điều kiện thường là SO2 (9,4 g/100 mL nước ở 25oC).
Sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hoá
Ở điều kiện thích hợp, sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hoá khi tham gia phản ứng với chất nào sau đây?
Phương trình phản ứng:
⇒ SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Tính khối lượng chất rắn không tan
Nung hỗn hợp X gồm Fe và S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,9748 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Theo đề bài, iron còn dư sau khi phản ứng với sulfur
Phương trình hóa học
Fe + S FeS (1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3)
Ta có:
nhh khí = 2,9748 : 24,79 = 0,12 (mol)
Xét phương trình phản ứng
nFe(3) + nFeS = nhh khí = 0,12 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
⇒ nFe = 0,12 mol
⇒ mFe = 0,12. 56 = 6,72 (gam)
Khối lượng kết tủa thu được
Cho 12,4 gam NaOH vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl và 0,08 mol Fe(NO3)3. Khối lượng kết tủa tạo ra là:
nNaOH = 12,4 : 40 = 0,31 mol
H+ + OH- → H2O
0,1 → 0,1 (mol)
⇒ nOH- dư = 0,31 - 0,1 = 0,21 mol
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
0,07 ← 0,21 → 0,07 (mol)
Vậy m↓ = 0,07 . 107 = 7,49 gam.
Ứng dụng của sulfur
Ứng dụng nào sau đây không phải của Sulfur?
Ứng dụng không phải của Sulfur là Khử chua đất.
Dung dịch muối có pH >7
Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?
CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base
CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH−
Dung dịch muối có pH > 7 là K2CO3
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: